Câu 1: Có 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch là HCl, KCl, K2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình phản ứng?
Câu 2: Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric. PỨ xong thu được 3,36l khí hiđrô ở đktc
a) Tính khối lượng muối tạo thành?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng?
Câu 1:
-Trích ở mỗi bình 1 ít mẫu thử và đánh dấu
-Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử
+mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl
+mẫu thử ko làm đổi màu quỳ tím là KCl,K2SO4
-Cho dd BaCl2 dư tác dụng với các mẫu thử còn lại
+mẫu thử nào xuất hiện hiện tượng kết tủa là K2SO4
K2SO4+BaCl2->2KCl+BaSO4
+mẫu thử còn lại là KCl
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
VH2=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nH2SO4=nFeSO4=nH2=0,15(mol)
mFeSO4=152.0,15=22,8(g)
CM dd H2SO4=\(\dfrac{0,15}{0,05}=3M\)
Câu 1: Trích mẫu thử: Dùng giấy quỳ tím thử hết các dung dịch HCl, KCl, K2SO4
- Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là: HCl (Nhóm 1)
- Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là: K2SO4 (Nhóm 2)
- Dung dịch làm quỳ tím không đổi màu là: KCl (Nhóm 3)
* Nhóm 2 và nhóm 3 KCl và K2SO4 cho tác dụng với dung dịch BaCl2
PTHH: K2SO4 + BaCl2 => BaSO4 + 2KCl
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch K2SO4
Mẫu thử không hiện tượng là dung dịch KCl
Chúc bạn học tốt!
n\(_{H_2}\)=3,36/22,4=0,15mol
PTPU:
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,15....0,15.......0,15...0,15(mol)
nFeSO4=0,15mol
mFeSO4=0,15.152=22,8g
nH2SO4=0,15mol
C\(_{M_{H_2SO_4}}\)=0,15/0,05=3M
Câu 2: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
nH2 = \(\dfrac{36,6}{22,4}=0,15\) (mol)
nH2 = nH2SO4 = nFeSO4 = \(0,15\) (mol)
mFeSO4 = M.n = \(152.0,15=22,8\) (gam)
\(50\) ml = \(0,05\) lít
CM H2SO4 = \(\dfrac{0,15}{0,05}=3\)M
Chúc bạn học tốt!