Bài 3:
a: Vì \(m^2+4>=4>0\forall m\)
nên phương trình \(x\left(m^2+4\right)-6=0\) luôn là phương trình bậc nhất một ẩn
b: \(m^2-m+1=m^2-m+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\)
\(=\left(m-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>=\dfrac{3}{4}>0\forall m\)
=>Phương trình \(x\left(m^2-m+1\right)+3=0\) luôn là phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2:
a: Để phương trình x(m+2)=4 là phương trình bậc nhất một ẩn thì \(m+2\ne0\)
=>\(m\ne-2\)
b: Để phương trình \(\dfrac{2m+1}{m-2}x-3=0\) là phương trình bậc nhất một ẩn thì \(\dfrac{2m+1}{m-2}\ne0\)
=>\(m\notin\left\{-\dfrac{1}{2};2\right\}\)
c: Để phương trình \(\left(m^2-4\right)x^2+3x+2=0\) là phương trình bậc nhất một ẩn thì m^2-4=0
=>m^2=4
=>\(m\in\left\{2;-2\right\}\)
d: Để phương trình \(\left(3m-5\right)x^2+mx+5=0\) là phương trình bậc nhất một ẩn thì \(\left\{{}\begin{matrix}3m-5=0\\m\ne0\end{matrix}\right.\)
=>3m=5
=>\(m=\dfrac{5}{3}\)