Nhờ thiết kế thí nghiệm ảo phản ứng giữa hydrogen và oxygen. Trong đó H2 là chất dư, O2 là chất phản ứng hết
Nhờ thiết kế thí nghiệm ảo phản ứng giữa hydrogen và oxygen. Trong đó H2 là chất dư, O2 là chất phản ứng hết
bình luận một số bài tập lý về lực đẩy a-si-mét giùm mik =))) lười tìm quá
Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane thích tụ dưới đấy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên
giúp mình
Câu 5: Giải thích hiện tượng sử dụng quạt điện một thời gian thì thấy cánh quạt điện, đặc biệt là mép cánh quạt bị bám bụi nhiều.
**ÔN TẬP QUY TẮC HÓA TRỊ**
\( A_xB_y \) (a là hóa trị của nguyên tố A, b là hóa trị của nguyên tố B)
\[ x \cdot a = y \cdot b \]
Ca và O => CaO
S (VI) và O => SO\(_3\)
Ca và (SO\(_4\)) => CaSO\(_4\)
Al và (CO\(_3\)) => Al\(_2\)(CO\(_3\))\(_3\)
**Luyện tập:**
1. Viết công thức hóa học của:
a. Mg và O
b. Zn và Cl
c. C (IV) và O
d. Na và OH
e. Al và (SO\(_4\))
2. Viết công thức hóa học của:
a. Na và O
b. Fe (III) và Cl
c. C (IV) và O
d. Ca và OH
e. Fe và (SO\(_4\))
3. Tính hóa trị của nguyên tố viết đậm trong từng hợp chất sau: FeO, Al(OH)\(_3\), Fe\(_2\)O\(_3\), AgNO\(_3\), CuSO\(_4\), SO\(_2\).
4. Cho: H, O, S, Na. Bằng cách không ghép nguyên tố, ghép (2, 3, 4) nguyên tố viết công thức hóa học của 10 chất từ các nguyên tố đó.
5. Cho: H, O, C, Mg. Bằng cách không ghép nguyên tố, ghép (2, 3, 4) nguyên tố viết công thức hóa học của 10 chất từ các nguyên tố đó.
**NGUYÊN TỐ - HÓA TRỊ**
Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
a. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm.
b. Vì trọng lượng riêng của sắt nhỏ hơn trọng lượng riêng của nhôm.Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
c. Vì trọng lượng của miếng sắt bằng trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Hướng dẫn giải: Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
Câu này hỏi cái nào không đúng mà mình thấy cái câu này đúng mà tại sao lại chọn vậy
Cho 100 ml dung dịch NaOH 1.5M vào 100ml dung dịch KOH, tính Cm dd sau phản ứng?
Cho 100 ml dung dịch NaOH 1.5M vào 100ml dung dịch KOH, tính Cm dd sau phản ứng?
\(\) \(V_{ddNaOH,KOH}=0,1+0,1=0,2\left(l\right);n_{NaOH}=1,5.0,1=0,15\left(mol\right)\)
Không có nồng độ mol dd KOH à em?
cho 11.2 gam fe vào 100 gam dung dịch cuso4 a) viết pthh B) tính nồng độ % của dung dịch cuso4 c)tính khl muối thu đc
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
\(n_{CuSO4}=n_{FeSO4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(C\%_{ddCuSO4}=\frac{0,2.160}{100}.100\%=32\%\)
\(m_{FeSO4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
Câu: Em hãy nêu cấu tạo phù hợp với chức năng các bộ phận của hệ hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và hệ tiêu hóa.
1. Hệ hô hấp
Hệ hô hấp có chức năng chính là trao đổi khí oxy và cacbonic giữa cơ thể với môi trường. Cấu tạo của các bộ phận trong hệ hô hấp rất phù hợp với chức năng này. Mũi có nhiều lông và chất nhầy giúp lọc bụi, làm ấm và làm ẩm không khí trước khi vào phổi. Khí quản là ống dẫn khí có các vòng sụn hình chữ C giúp ống không bị xẹp, bên trong có lông rung để đẩy bụi và vi khuẩn ra ngoài. Phế quản phân nhánh nhỏ dần để dẫn khí vào các phần sâu hơn của phổi. Phế nang có cấu tạo là các túi mỏng, bao quanh bởi mao mạch máu giúp khí oxy và cacbonic dễ dàng khuếch tán qua màng và trao đổi với máu.
2. Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển máu mang oxy, chất dinh dưỡng đến các tế bào và mang chất thải ra khỏi tế bào. Tim là cơ quan trung tâm của hệ tuần hoàn, có cấu tạo gồm 4 ngăn với các van tim giúp máu chảy một chiều. Thành tim dày và khỏe để co bóp mạnh, đẩy máu đi khắp cơ thể. Hệ mạch máu bao gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Động mạch có thành dày, đàn hồi để chịu áp lực cao từ tim. Tĩnh mạch có van một chiều giúp máu chảy về tim. Mao mạch có thành mỏng (1 lớp tế bào) giúp trao đổi chất dễ dàng với tế bào.
3. Hệ tiêu hóa
Hệ tiêu hóa có chức năng tiêu hóa thức ăn thành chất dinh dưỡng và hấp thụ vào máu. Miệng có răng để nghiền thức ăn và tuyến nước bọt tiết enzyme tiêu hóa tinh bột. Thực quản là ống cơ dẫn thức ăn xuống dạ dày bằng các cơn co bóp. Dạ dày có lớp cơ khỏe và tiết dịch vị chứa enzym và acid giúp tiêu hóa protein. Ruột non có chiều dài lớn, bên trong có nhiều nếp gấp và nhung mao để tăng diện tích hấp thụ chất dinh dưỡng. Ruột già có vai trò hấp thụ nước và thải bã ra ngoài.
--Chúc bạn học tốt nha!!!--
1. Hệ hô hấp Mũi: Có lông và chất nhầy → Lọc bụi, làm ấm không khí. Khí quản, phế quản: Có vòng sụn → Dẫn khí không bị xẹp. Phổi: Nhiều phế nang, mạch máu → Trao đổi khí hiệu quả. Cơ hoành, cơ liên sườn: Co giãn → Làm lồng ngực phồng và xẹp để hô hấp. 2. Hệ tuần hoàn Tim: 4 ngăn, có van → Bơm máu 1 chiều. Động mạch: Thành dày, đàn hồi → Dẫn máu đi xa. Tĩnh mạch: Có van → Dẫn máu về tim, ngăn chảy ngược. Mao mạch: Thành mỏng → Trao đổi chất với tế bào. Máu: Có hồng cầu, bạch cầu, huyết tương → Vận chuyển, bảo vệ, đông máu. 3. Hệ tiêu hóa Miệng: Có răng, nước bọt → Nghiền và tiêu hóa tinh bột. Thực quản: Ống cơ → Đẩy thức ăn xuống dạ dày. Dạ dày: Có acid và enzym → Tiêu hóa đạm. Ruột non: Lông ruột nhiều → Hấp thụ dinh dưỡng. Ruột già: Hấp thu nước → Tạo phân. Gan, tụy, mật: Tiết dịch → Hỗ trợ tiêu hóa và điều hòa.