Em biết gì về phân bón hóa học?
Gợi ý: Phân bón hóa học là gì? Gồm những loại nào? Vai trò của mỗi loại phân bón hóa học? Cần sử dụng phân bón hóa học như thế nào?...
Em biết gì về phân bón hóa học?
Gợi ý: Phân bón hóa học là gì? Gồm những loại nào? Vai trò của mỗi loại phân bón hóa học? Cần sử dụng phân bón hóa học như thế nào?...
Phân bón hóa học là loại phân bón được sản xuất bằng cách tổng hợp các chất hóa học cần thiết để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Các loại phân bón hóa học thường được phân loại dựa trên thành phần chính gồm: đạm (N), photpho (P), và kali (K), cũng như các nguyên tố vi lượng như sắt, kẽm, và magiê.
1. **Loại phân bón:**
- Phân bón NPK: Chứa một sự kết hợp của đạm (N), photpho (P), và kali (K), là ba chất dinh dưỡng chính cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.
- Phân bón đơn chất: Chỉ chứa một loại chất dinh dưỡng như phân đạm, phân photpho hoặc phân kali.
- Phân bón vi lượng: Chứa các nguyên tố vi lượng như sắt, kẽm, và magiê, cần thiết cho sự phát triển và chức năng của cây trồng, dù chúng được yêu cầu ở lượng rất nhỏ.
2. **Vai trò của mỗi loại phân bón hóa học:**
- Đạm (N) giúp cây phát triển lá và thân cây.
- Photpho (P) thúc đẩy sự phát triển của cành cây và rễ.
- Kali (K) thúc đẩy sự phát triển của quả và hoa, cũng như làm cho cây chịu được căng hóa tốt hơn.
- Các nguyên tố vi lượng như sắt, kẽm, và magiê cũng đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học của cây trồng.
3. **Cách sử dụng:**
- Phân bón hóa học có thể được sử dụng trực tiếp trên đất hoặc hòa tan trong nước tưới.
- Sử dụng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất để đảm bảo rằng cây trồng nhận được lượng dinh dưỡng cần thiết mà không gây ra quá nhiều hoặc quá ít.
- Thường cần phải sử dụng kết hợp với việc kiểm soát cân bằng độ ẩm và pH của đất để tối ưu hóa hiệu quả của phân bón.
Tham khảo
Phân bón hóa học có tên gọi khác là phân bón vô cơ, là những loại phân bón có nguồn gốc sản xuất từ các khoáng chất của thiên nhiên hay từ hóa chất, được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Loại phân này tồn tại ở dạng muối khoáng có được nhờ trải trải các quá trình vật lý
Phân bón hóa học có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng như: N, P, K, Cu, Zn, B, Ca, Mg,…Dựa trên các thành phần nguyên tố dinh dưỡng riêng biệt loại phân này được chia thành 3 nhóm phân cơ bản là phân đạm, phân lân và phân kali. Và một số loại phân bón hóa học khác như phân hỗn hợp, phân phức hợp và phân vi lượng.
Phân đơn
Là những loại phân bón trong thành phần có yếu tố dinh dưỡng đa lượng N, P₂O₅ hữu hiệu hoặc K₂O hữu hiệu.
Phân đạm
Dưới đây là các loại phân đạm phổ biến nhất:
Phân đạm Amoni
Phân đạm amoni là sản phẩm của các muối Amoni, điển hình như NH₄Cl, (NH₄)₂SO₄, NH₄NO₃… Để điều chế phân đạm Amoni, người ta cho Amoniac tác dụng với axit tương ứng.
Ví dụ: 2NH₃ + H₂SO₄ → (NH₄)₂SO₄
Tính chất của phân đạm Amoni:
· Dễ tan trong nước giúp cây dễ hấp thu, đồng thời cũng dễ bị rửa trôi bởi nước
· Thành phần của nó chứa gốc bazơ (NH₄+), nên khi gặp nước dễ làm tăng độ chua của đất. Chính vì thế, phân đạm Amoni không thích hợp để sử dụng với đất chua
Phân đạm Nitrat
Phân đạm Nitrat là sản phẩm của muối nitrat như NaNO₃, Ca(NO₃)₂… Phân đạm Nitrat được điều chế bằng phản ứng giữa axit nitric và muối cacbonat.
Ví dụ: CaCO₃ + 2HNO₃ → Ca(NO₃)₂ + CO₂ + H₂O
Tính chất của phân đạm Nitrat: Tan nhiều trong nước, rất dễ chảy. Vì thế, khi bón phân đạm Nitrat cho đất nó có tác dụng nhanh chóng với cây trồng nhưng cũng rất dễ bị rửa trôi khi gặp nước mưa.
Phân Ure
Phân Ure với công thức hóa học là (NH₂)₂CO có chứa tới 46% N, là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. Phân Ure được điều chế bằng cách cho Amoniac tác dụng với CO₂ ở nhiệt độ 180 - 200 độ C, áp suất khoảng 200 atm.
Ví dụ: CO₂ + 2NH₃ → (NH₂)₂CO + H₂O (nhiệt độ, P)
Tính chất của phân Ure:
· Urê là chất rắn màu trắng, tan trong nước rất tốt và dễ bị chảy nước giống như các loại phân đạm khác
· Trong đất, Urê bị phân hủy dưới tác dụng của vi sinh vật. Sản phẩm tạo ra là amoniac hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi gặp nước (NH₂)₂CO + 2H₂O → (NH₄)₂CO₃
Phân lân
Bên cạnh phân đạm, phân lân cũng là một loại phân bón hóa học rất quan trọng. Phân lân cung cấp photpho cho cây trồng trong thời kỳ sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của cây trồng. Độ dinh dưỡng của phân lân tùy thuộc vào tỉ lệ phần trăm khối lượng của P₂O₅ có trong thành phần.
Phân đạm là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi và cực kì phổ biến hiện nay. Chúng đóng vai trò quan trọng cho việc kích thích sự sinh trưởng, giúp cây trồng phát triển nhanh hơn, cho ra nhiều thành phẩm chất lượng như hạt, củ hoặc quả. Phân đạm sẽ cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion Amoni (NH₄+) và Nitrat (NO₃-). Hàm lượng phần trăm Nitơ có trong phân sẽ quyết định mức độ dinh dưỡng của phân đạm.
Nguyên liệu để sản xuất ra phân lân là apatit và quặng photphoric. Hai loại phân lân được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, đó là: Supephotphat và phân lân nung chảy.
Supephotphat
Supephotphat được chia thành 2 loại:
Supephotphat đơn: Gồm 2 muối Ca(H₂PO₄)₂ (dễ tan) và CaSO₄ (không tan, làm rắn đất). Chứa từ 14 - 20% P₂O₅. Chúng được điều chế bằng cách cho bột quặng photphorit hay apatit tác dụng với axit sunfuric đặc: Ca₃(PO₄)₂ + 2H₂SO₄ (đặc) → Ca(H₂PO₄)₂ + 2CaSO₄ (kết tủa)
Supephotphat kép: Chứa hàm lượng P₂O₅ từ 40-50%, vì chỉ có Ca(H₂PO₄)₂.
Loại phân bón hóa học này được điều chế qua 2 giai đoạn:
· Giai đoạn 1: Điều chế axit photphoric Ca₃(PO₄)₂ + 3H₂SO₄ → 2H₃PO₄ + 3CaSO₄ (kết tủa)
· Giai đoạn 2: Cho axit photphoric tác dụng với apatit hoặc photphorit Ca₃(PO₄)₂ + 4H₃PO₄ → 3Ca(H₂PO₄)₂
Phân lân nung chảy
Phân lân nung chảy với thành phần chính là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. Chúng chứa từ 12 - 14% P₂O₅, chỉ thích hợp với loại đất chua vì muối này không tan trong nước và chỉ thích hợp với đất chua.
Phân lân nung chảy được điều chế như sau: Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong nhiệt độ trên 1000 độ C, lò đứng. Sản phẩm nóng chảy sau đó được làm nguội nhanh bằng nước, sấy khô và nghiền bột để tạo thành phân lân.
Phân Kali
Phân kali là một loại phân bón hóa học cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Trong nông nghiệp, phân bón hóa học kali thường được sử dụng bón cùng với các loại phân bón khác, giúp thúc đẩy quá trình tạo ra chất xơ, chất đường, chất dầu, tăng khả năng chịu hạn, chịu rét, và chống sâu bệnh cho cây trồng. Hàm lượng dinh dưỡng của phân Kali được quyết định dựa vào tỷ lệ phần trăm khối lượng K₂O có trong bảng thành phần.
Muối KCl và K₂SO₄ là thành phần được sử dụng nhiều nhất trong việc sản xuất phân kali. Tro thực vật có chứa K₂CO₃ trong thành phần cũng được xem là một loại phân kali. Độ dinh dưỡng ở phân kali được đánh giá dựa vào tỷ lệ phần trăm khối lượng K₂O tương ứng với lượng K trong thành phần. Để điều chế phân kali, 2 muối KCl và K₂SO₄ được sử dụng nhiều nhất. Tro thực vật có chứa K₂CO₃ cũng được xem là một loại phân kali.
Phân hỗn hợp
Phân hỗn hợp hay còn được gọi là phân NPK. Thành phần của phân hỗn hợp bao gồm: Nitơ, Photpho, Kali. Ví dụ, nitrophotka là hỗn hợp của KNO₃ và (NH₄)₂HPO₄. Tùy thuộc vào từng loại cây trồng, loại đất trồng mà người ta lựa chọn loại phân có tỷ lệ N:P:K phù hợp.
Được tạo thành bằng cách phối trộn hai hay nhiều loại phân vô cơ như phân đa - trung - vi lượng.
Có 3 hình thức phối trộn là
· Trộn và vê thành viên
· Trộn các loại phân khô với nhau một cách cơ giới
· Sản xuất với nhiều các yếu tố lỏng
Phân phức hợp
Phân phức hợp là loại phân có chứa hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất. Chẳng hạn, cho amoniac tác dụng với axit photphoric, ta thu được phân phức hợp amophot có chứa hỗn hợp của muối NH₄H₂PO₄ và (NH₄)₂HPO₄.
Có chứa từ hai nguyên tố dinh dưỡng trở lên được sản xuất bằng việc liên kết, kết hợp các thành phần lại với nhau để xuất hiện các phản ứng hóa học giữa các thành phần, sản phẩm cuối cùng kết quả là một hợp chất ổn định, có hàm lượng dưỡng chất cao.
Phân DAP (Diamon photphat)
Trong thành phần có chứa hai dưỡng chất chính là lân P₂O₅ chiếm 44-46% và đạm (N) chiếm 16-18%. Thích hợp sử dụng cho các loại đất phèn, đất bazan, cung cấp đồng thời hai dưỡng chất đạm và lân cho cây. Phân DAP không thích hợp để bón cho cây lấy củ, đất cát, đất bạc màu, các chân đất đang thiếu kali.
Phân kali nitrat (KNO₃)
Đây là loại phân đắt tiền, có giá trị cao, thích hợp để kich thích cây trồng ra hoa. Là loại phân kali phức hợp, có 45 - 46% trong thành phần là K₂O và 13% là đạm.
Phân vi lượng
Giống như những loại phân hóa học khác, phân vi lượng là một loại phân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng như kẽm, bo, đồng, mangan, molipden,… giúp tăng khả năng sinh trưởng, trao đổi chất và tăng hiệu lực quang hợp của cây trồng.
Phân vi lượng thường được bón cho đất với một hàm lượng nhỏ, kết hợp với phân hữu cơ hoặc phân vô cơ. Phân vi lượng sẽ chỉ mang lại hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, chúng sẽ gây hại cho cây nếu được dùng với hàm lượng không hợp lý.
Biểu hiện của năng suất cây trồng tăng hay giảm đều được thấy rõ qua biện pháp kỹ thuật bón phân cho cây trồng. So với các biện pháp kỹ thuật trồng trọt (như làm đất, chọn giống, …) thì biện pháp kỹ thuật bón phân là yếu tố quyết định đối với năng suất và sản lượng cây trồng, đặc biệt là giai đoạn trước khi ra hoa, tạo quả, nuôi quả vì đây là giai đoạn cây cần nhiều dinh dưỡng.
+ Sử dụng phân bón vào giai đoạn trước khi ra hoa sẽ quyết định số lượng và chất lượng của hoa. Nếu bón phân đúng cách sẽ giúp cây cho nhiều hoa, hoa to và khả năng đậu quả cao.
+ Sử dụng phân bón giai đoạn cây nuôi quả sẽ cung cấp các dưỡng chất cần thiết để tích lũy các chất hữu cơ (tinh bột, đường, protein…) giúp cho quả to, nặng ký...
Theo thực tiễn cho thấy năng suất trồng trọt của nước ta hiện nay đã tăng cao nhiều hơn so với những năm về trước do phần lớn biết cách sử dụng đúng và đủ lượng phân bón.
Việc sử dụng phân bón hóa học cần được thực hiện một cách cẩn thận và có kế hoạch để đảm bảo hiệu quả cao nhất và tránh gây hại cho môi trường. Dưới đây là một số bước cơ bản bạn có thể thực hiện:
Kiểm tra đất: Trước khi áp dụng bất kỳ loại phân bón nào, hãy kiểm tra đất của bạn để hiểu rõ nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng hoặc cây cỏ mà bạn muốn áp dụng phân bón. Kiểm tra này giúp xác định các yếu tố như pH, nồng độ dinh dưỡng hiện tại và cấu trúc đất.
Chọn loại phân bón phù hợp: Dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng và kết quả kiểm tra đất, chọn loại phân bón hóa học phù hợp nhất. Các loại phân bón khác nhau có thành phần dinh dưỡng và tỷ lệ khác nhau, vì vậy hãy chọn loại phù hợp với cây trồng và điều kiện đất của bạn.
Xác định liều lượng: Theo hướng dẫn trên bao bì hoặc từ người có kinh nghiệm, xác định liều lượng phân bón cần áp dụng cho diện tích hoặc loại cây trồng bạn đang trồng. Đảm bảo không áp dụng quá liều, vì điều này có thể gây ra hiện tượng cháy lá hoặc ô nhiễm môi trường.
Áp dụng đúng cách: Phân bón hóa học thường được áp dụng bằng cách pha loãng trong nước và tưới hoặc phun lên lá cây. Hãy đảm bảo rằng bạn áp dụng đều đặn và đồng đều trên diện tích, tránh việc tập trung phân bón ở một khu vực nhất định.
Tuân thủ các quy định an toàn: Khi sử dụng phân bón hóa học, luôn tuân thủ các hướng dẫn và quy định an toàn. Đeo khẩu trang, găng tay và quần áo bảo vệ khi xử lý phân bón. Đảm bảo lưu trữ và tiêu hủy phân bón cũng được thực hiện đúng cách để tránh gây hại cho môi trường và sức khỏe con người.
Theo dõi và điều chỉnh: Theo dõi hiệu quả của việc sử dụng phân bón bằng cách quan sát sự phát triển của cây trồng và kiểm tra đất đai. Nếu cần thiết, điều chỉnh liều lượng và thời điểm áp dụng phân bón để đảm bảo cây trồng nhận được đủ dinh dưỡng mà không gây lãng phí hoặc ô nhiễm.
Cho các sinh vật sau: cỏ, thỏ, hươu, cáo, hổ, báo, đại bàng, giun, vi khuẩn. Hãy vẽ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
Khi bỏ cục nước đá vô lý nước cam thì sự tăng giảm nội năng xảy ra như thế nào?
- Khi bỏ cục đá vào nước cam ấm, nhiệt độ của nước cam giảm xuống trong khi nhiệt độ của cục đá tăng lên, cho đến khi đạt được sự cân bằng nhiệt độ.
giải thích sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu nhà kính và trình bày được một số hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra
- Sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính:
Khi năng lượng bức xạ của tia sáng mặt trời, xuyên qua các cửa sổ hoặc mái nhà bằng kính, được hấp thụ và phân tán trở lại thành nhiệt lượng cho bầu không gian bên trong, dẫn đến việc sưởi ấm toàn bộ không gian bên trong chứ không phải chỉ ở những chỗ được chiếu sáng.
- Một số hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra:
+ Về nguồn nước: nước sạch cung cấp cho cuộc sống ngày càng bị hạn hẹp rõ rệt. Hạn hán kéo dài kèm theo mưa lũ triền miên. Nguồn nước cho sinh hoạt, chăn nuôi, cho cuộc sống về số lượng hay chất lượng đều không được đảm bảo.
+ Về sức khỏe: Nhiều loại bệnh lạ xuất hiện, các loại dịch bệnh lan tràn, sức khỏe của con người bị suy giảm nặng nề.
+ Hiện tượng băng tan: Tình trạng băng tan ở Bắc Cực và Nam Cực đang diễn ra ngày càng nhanh. Điều này khiến nước biển dâng cao, một số khu vực lân cận bị nhấn chìm. Thậm chí theo cảnh báo, trong nhiều năm tới có thể một số quốc gia sẽ bị xóa tên trên bản đồ thế giới.
+ Sinh vật: Sự nóng lên của toàn cầu kiến cho hệ sinh thái, động thực vật bị thay đổi điều kiện sống. Nhiều động vật không thể thích nghi và dần rơi vào tuyệt chủng.
giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách dẫn nhiệt , đối lưu và bức xạ nhiệt
Cho một lượng kim loại R có khối lượng 5,4 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí Hiđro (ĐTC). Xác định kim loại R Biết R có hóa trị III.
\(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_R=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\)
Thầy có xíu này nói hí, nếu tính đkc thì 1 mol khí bất kì có thể tích 24,79 lít còn nếu đktc thể tích 1 mol khí bất kì là 22,4 lít
BÀI 20: SỰ NHIỄM ĐIỆN
Câu 1: Vật nào dưới đây dẫn điện được?
A. Vải khô. B. Giấy bóng. C. Dây đồng. D. Thanh nhựa.
Câu 2: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của
A. các phân tử, nguyên tử trung hoà. B. chất lỏng bên trong vật.
C. các bộ phận trong vật dẫn điện. D. các hạt mang điện.
Câu 3: Vật nào dưới đây cách điện?
A. Cơ thể người. B. Nước cất. C. Gỗ tươi. D. Kim loại.
Câu 4: Điền vào chỗ trống: “Dòng điện là dòng các hạt …(1)... dịch chuyển ...(2)…”
A. (1) nguyên tử; (2) có hướng. B. (1) electron; (2) tự do. C. (1) mang điện; (2) có hướng. D. (1) mang điện; (2) tự do.
BÀI 21: MẠCH ĐIỆN
Câu 1. Cầu chì có tác dụng gì?
A. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức.
B. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức.
C. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức.
D. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức.
Câu 2. Để ngắt những dòng điện lớn mà hệ thống mạch điều khiển không thể can thiệp trực tiếp, ta sử dụng
A. rơ-le. B. cầu chì. C. biến áp. D. vôn kế.
Câu 3. Điền vào chỗ trống: “Ngoài các thiết bị cung cấp và tiêu thụ điện, trong mạch điện còn có các thiết bị như cầu chì, cầu dao tự động, rơle, chuông điện để bảo vệ mạch điện và …….”
A. ngắt mạch điện. B. đổi chiều dòng điện. C. cảnh báo sự cố xảy ra. D. cung cấp điện.
Câu 4. Chuông điện có công dụng gì?
A. Mở dòng điện. B. Ngắt dòng điện.
C. Phát ra âm thanh khi có dòng điện chạy qua. D. Dùng bảo vệ mạch điện.
BÀI 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Câu 1. Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, sau một thời gian thấy có một lớp đồng mỏng bám vào thỏi than nối với điện cực âm của nguồn điện. Có thể giải thích hiện tượng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng hóa học. B. Tác dụng sinh lí. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng từ và tác dụng hóa học.
Câu 2. Sốc điện ngoài lồng ngực là ứng dụng tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng hóa học. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng sinh lí. D. Tác dụng nhiệt.
Câu 3. Bếp điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng hóa học. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí.
Câu 4. Đèn giao thông ứng dụng tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng hóa học. B. Tác dụng phát sáng. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí.
Câu 5. Tác dụng hóa học của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là có ích?
A. Tivi. B. Bể mạ. C. Cầu chì. D. Đầu DVD.
Câu 6. Cầu chì hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng phát sáng. C. Tác dụng nhiệt và phát sáng. D. Một tác dụng khác.
Câu 7. Tác dụng nhiệt của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là không có ích?
A. Bàn ủi. B. Máy sấy tóc. C. Lò nướng điện. D. Quạt điện.
Câu 8. Thiết bị nào sau đây không phải là nguồn điện?
A. pin. B. acquy. C. máy phát điện. D. cầu chì.
BÀI 23: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
Câu 1. Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng
A. ampe kế. B. vôn kế. C. von chạy. D. cân.
Câu 2. Để đo cường dòng điện qua vật dẫn, người ta dùng thiết bị gì và mắc như thế nào?
A. ampe kế mắc song song với vật dẫn. B. ampe kế mắc nối tiếp với vật dẫn.
C. vôn kế mắc song song với vật dẫn. D. vôn kế mắc nối tiếp với vật dẫn.
Câu 3: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây?
A. Ampe kế. B. Vôn kế. C. Con chạy. D. Nhiệt kế.
Câu 4: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phải mắc vôn kế theo cách nào dưới đây?
A. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt âm của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
B. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
C. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
D. Mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
BÀI 24: NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Câu 1: Năng lượng nhiệt của vật là
A. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. tổng động năng của các phân tử tạo nên vật.
Câu 2: Nội năng của vật là
A. tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật. B. hiệu động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.
C. tổng cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật. D. hiệu cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật.
Câu 3: Năng lượng nhiệt luôn truyền từ
A. nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp. B. nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao.
C. nơi có thế năng thấp đến nơi có thế năng cao. D. nơi có thế năng cao đến nơi có thế năng thấp.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
BÀI 25: TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT
Câu 1: Trường hợp nào sau đây là hiện tượng bức xạ nhiệt?
A. Cái vá bị nóng lên khi bỏ vào nồi canh nóng. B. Dòng khí lạnh từ máy lạnh truyền đi trong phòng.
C. Năng lượng Mặt Trời làm nóng Trái Đất. D. Cả nồi nước sẽ nóng lên dù chỉ đun ở dưới đáy nồi.
Câu 2: Trong các ví dụ sau, đâu không phải là hiện tượng đối lưu?
A. Sự tạo thành gió. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lửa tới nồi và làm nóng thức ăn.
C. Quá trình làm lạnh của tủ lạnh. D. Sự truyền nhiệt từ bếp lửa đến người đứng gần bếp.
Câu 3: Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính?
A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
C. Để tăng thêm bề dày của kính.
D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
Câu 4: Trong các chất dưới đây chất nào có khả năng dẫn nhiệt tốt nhất?
A. Len. B. Bạc. C. Nước. D. Đồng.
Câu 5: Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?
A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Câu 6: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?
A. Đốt ở giữa ống. B. Đốt ở miệng ống. C. Đốt ở đáy ống. D. Đốt ở vị trí nào cũng được.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về nhà kính?
A. Nhiệt độ bên ngoài lớn hơn nhiệt độ bên trong nhà kính.
B. Năng lượng nhiệt hấp thụ vào lớn hơn năng lượng nhiệt tỏa ra.
C. Được ứng dụng để trồng cây ở những vùng lạnh.
D. Hiệu ứng nhà kính xảy ra khi bầu khí quyển chứa nhiều khí CO2 làm Trái Đất nóng lên như một nhà kính.
BÀI 20: SỰ NHIỄM ĐIỆN
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: C
BÀI 21: MẠCH ĐIỆN
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: C
BÀI 22: TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. A
2. C
3. B
4. B
5. B
6. A
7. D
8. B
BÀI 23: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
1. A
2. B
3. B
4. A
BÀI 24: NĂNG LƯỢNG NHIỆT
1. D
2. A
3. A
4. D
BÀI 25: TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT
1. C
2. C
3. B
4. B
5. A
6. C
7. A
Câu 2. Mô tả sơ lược được sự truyền năng lượng nhiệt trong quá trình hoạt động của máy l. Cho biết hình thức truyền năng lượng nhiệt trong trường hợp trên.
Đề chưa rõ lắm em, mày I là máy nào á
Trình bày cơ sở khoa học về các biện pháp tránh thai
+ Dùng bao cao su: ngăn tinh trùng gặp trứng
+ Đặt vòng: không cho hợp tử làm tổ
+ Uống thuốc tránh thai: ngăn trứng chín và rụng
+ Triệt sản: Loại bỏ cơ quan sinh sản.
Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm: Nguồn điện ( 1 pin ), công tắc(mở hoặc đóng), bóng đèn, điện trở. Xác định chiều của dòng điện trong mạch điện trên .