Đề ở dưới ạ.
Đề ở dưới ạ.
Đổi: $2,7g/cm^3=2500kg/m^3$ và `0,1mm^2=0,1*10^{-6}m^2`
Thể tích của dây nhôm là:
`D=m/V=>V=m/D=0,54/2500=2,16*10^{-4}`
Chiều dài của dây nhôm là:
`V=S*l=>l=V/S=(2,16*10^{-4})/(0,1*10^{-6})=2160m`
Điện trở của dây dẫn bằng nhôm là:
`R=(ρ*l)/S=(2,8.10^{−8}·2160)/(0,1*10^{−6})=604,8Ω`
Vậy điện trở của dây dẫn là `R=604,8Ω`
Một dây dẫn nikelin dài 8m có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm . Hỏi tiết diện của nó là bao nhiêu mm2? Giúp e :<
Đề thiếu bạn nhé :). Phải có đoeẹn trở của dây nữa (tạm gọi là x rồi coi lại đề xong thay giá trị là số vào là ok )
Tóm tắt :
\(l=8m\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(R=x\)
____________________
\(S=?\)
GIẢI :
Tiết diện của dây dẫn là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}\)
=> \(S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.8}{x}\) ←(thay số đoạn x rồi suy ra kết quả nhé)
Vậy tiết diện của dây dẫn là...
Hai dây kim loại cùng chất, có cùng chiều dài nhưng tiết diện khác nhau (tiết diện dây thứ nhất lớn hơn) được mắc nối tiếp vào một nguồn điện. So sánh hiệu điện thế trên hai dây.
Điện trở của dây 1 là :
\(R_1=\rho.\dfrac{l}{S_1}\)
Điện trở của dây 2 là :
\(R_2=\rho.\dfrac{l}{S_2}\)
=> \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\)
=> \(S_1>S_2\rightarrow R_1< R_2 \)
Mà : R1 nt R2
=> I = I1 = I2
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1\\U_2=I_2.R_2\end{matrix}\right.\)
=> U1 < U2.
Ta có:
R = ρ . l/S
=> Tiết diện S tỉ lệ nghịch với điện trở R
Ta lại có:
R = U/I
=> Đieen trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U
Tưf đó ta thấy tiết diện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
Theo đề bài, vì 2 dây cùng chất, cùng chiều dài và tiết diện dây thứ nhất lớn hơn nên hiệu điện thế dây thứ nhất nhỏ hơn dây thứ 2.
Một bóng đèn có gì 6V và 0,5A mắc nối tiếp với một biến trở con chạy để sử dụng nguồn điện với hiệu điện thế không đổi 9V
a, Điều chỉnh biến trở đến giá trị Rb=18 Ôm.Hãy tính toán và nêu nhận xét về độ sáng của bóng đèn
b,Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị biến trở bao nhiêu để đèn có thế sáng bình thường
Giusp tớ với
Điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn hay không? Nếu có thì phụ thuộc như thế nào?
Bài làm:
- Điện trở dây dẫn vừa có vừa không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Có khi đề bài cho chiều dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn và được tính theo công thức: R = \(\rho.\dfrac{l}{S}\).
- Không khi đề bài cho hiệu điện thế giữa hai đầu dẫn dẫn hoặc giữa hai đầu dụng cụ điện và cường độ dòng điện và được tính theo công thức: R = \(\dfrac{U}{I}\).
Khối lượng của một cuộn dây đồng có tiết diện tròn là 890 g khi đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế 17 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 2,5 A Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 Tính
a) Chiều dài và tiết diện của dây , biết điện trở suất của dây là 1,7 .10-8 \(\Omega\) m
b) Đường kính tiết diện của dây đồng
Câu a : Đổi : \(890g=0,89kg\)
Thể tích của dây đồng là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,89}{8900}=\dfrac{1}{10000}m^3\)
Mà : \(V=S.l\Rightarrow S.l=\dfrac{1}{10000}\left(1\right)\)
Điện trở của dây đồng là :
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{17}{2,5}=6,8\Omega\)
Mà : \(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow\dfrac{l}{S}=400000000\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}S.l=\dfrac{1}{10000}\\\dfrac{l}{S}=400000000\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}l=200m\\S=\dfrac{1}{2000000}m^2\end{matrix}\right.\)
Câu b : Đường kính tiết diện của dây đồng là :
\(S=\dfrac{d^2}{4}.\pi\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{\dfrac{4}{2000000}}{\pi}}=7,978845608\times10^{-4}m\)
Vậy ...
1 dây dẫn dài 100m, tiết diện là 0,28mm2 .Đặt giữa 2 điểm có hiệu điện thế là 12 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,2A.
Hỏi nếu thay dây dẫn trên bằng 1 dây dẫn khác cùng chất với dây dẫn trên dài 25m,R= 2,8 ôm thì dây dẫn này có tiết diện là bao nhiêu,cường độ dòng điện là bao nhiêu?
- Các dụng cụ dùng làm thí nghiệm để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Các làm bước thí nghiệm
Một dây dẫn có điện trở xuất \(p\)= \(1,6\times10^{-8}\)Ω.m . Tiết điện 0,1mm2 . Dây được mắc vào mạch có hiệu điện thế 12V và có cường độ dòng điện chạy qua là 1,2A.
a) Tính R của dây
b) Tính l của dây
c) Dây này được cắt thành 2 dây có l1= \(3\times\)l2 . Tính R1 ; R2
Tóm tắt :
\(\rho=1,6.10^{-8}\)
\(S=0,1mm^2=1.10^{-7}m^2\)
\(U=12V\)
\(I=1,2A\)
____________________________________
\(R=?\)
\(l=?\)
c)\(l_1=3l_2\)
R1= ? ; R2 = ?
GIẢI :
a) Điện trở của dây là :
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{1,2}=10\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(R=\rho.\dfrac{l}{S}=>10=1,6.10^{-8}.\dfrac{l}{1.10^{-7}}\)
\(=>l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{10.1.10^{-7}}{1,6.10^{-8}}=62,5\left(m\right)\)
c) Ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho.\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho.\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{3l_2}{l_2}=3\)
=> R1=3R2
Và : \(R_1+R_2=10\)
\(=>3R_2+R_1=10\)
=> \(4R_2=10=>R_2=2,5\Omega\) ; \(R_1=3.2,5=7,5\left(\Omega\right)\)
Tóm tắt
p=1,6.10-8 Ω.m
S=0,1mm2=0,1.10-6m2
U=12 V , I=1,2 A
a) R=? , b) l=?
c) l1=3l2. R1,R2=?
Giải: Điện trở của dây dẫn : R=\(\dfrac{U}{I}\)=\(\dfrac{12}{1}\)=12 (Ω)
Chiều dài của dây dẫn: l=\(\dfrac{R.S}{p}\)=\(\dfrac{12.0,1.10^{-6}}{1,6.10^{-8}}\)=75(m)
Ta có: \(\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)=> \(\dfrac{3l_2}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)=3 => R1=3R2 (1)
Ta có : R1 +R2 = R (2)
Tử (1) và (2) suy ra : R1=9Ω , R2= 3Ω
Chất dẫn điện thường có điện trở suất trong khoảng từ 10-8 Ω.m đến 10-5 Ω.m. Hyax tự tìm hiểu qua các tư liệu để biết điện trở suất của thủy ngân là bao nhiêu, từ đó cho biết thủy ngân có phải là chất dẫn điện hay không
Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất.Điện trở suất của thủy ngân theo tư liêu là :9,8x10-7.