Hỏi đáp
(1) Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
(2).... có tiếng dép lẹp xẹp trong nhà và tiếng mẹ tôi:
- Thằng Thành, con Thủy đâu? [...]
Thủy mở to đôi mắt như người mất hồn, loạng choạng bám vào cánh tay tôi. Dìu em vào trong nhà, tôi bảo...
Từ ''tôi'' trỏ ai? NHờ đâu em biết được điều đó? Chức năng ngữ pháp của từ ''tôi'' trong các câu trên là gì?
help me. Giúp mình với mình cần gấp lắm, chiều nay đi học rồi PLEASE!!!!![]()
(1)
Từ tôi trỏ con cò .
Nhờ vào nội dung của văn bản .
Chức năng ngữ pháp:
- Từ tôi thứ nhất là phụ từ cho động từ vớt
-Từ tôi thứ hai là chủ ngữ.
(2)
Từ tôi trỏ nhân vật Thành.
Nhờ vào nội dung của văn bản mà mik biết được điều đó.
Chức năng ngữ pháp:
-Từ tôi thứ nhất là phụ ngữ cho từ mẹ
-Từ tôi thứ hai là chủ ngữ.
a/Chỉ ra ý nghĩa của từ "thế" trong các ví dụ sau:
-Bạn Nam 13 tuổi. Bạn Hoa cũng thế.
-Chị Hương đang học bài. Anh Tuấn cũng thế.
-Bông hoa hồng đẹp quá. Bông hoa li cũng thế.
b/Trong những từ ngữ dưới đây, những từ nào là đại từ, những từ nào không phải? Vì sao ?
chú, ông, ông bà, anh em, con
c/Hãy đặt câu với các đại từ để hỏi: ai, gì, bao nhiêu, thế nào
a) _ "Thế " trg câu 1 trỏ tính chất
_ " Thế" trg câu 2 trỏ hoạt hoạt động
_ "Thế " trg câu 3 trỏ tính chất
b) "chú " - đại từ
"ông" - ko phải đại từ
"ông bà" - đại từ trỏ số lượng
" anh em" - ko phải đại từ
" con" - đại từ
c) ai : Bn là ai vậy ?
gì : Bn tên là gì ?
bao nhiêu : quyển sách này giá bao nhiêu ?
thế nào : bây giờ bn đang cảm thấy thế nào ?
Dùng danh từ với chức năng như đại từ trong từng tình huống sau :
a. Mời ông (bà, bố, mẹ) ăn cơm
b. Đứa em (cháu) đang nghịch đồ của em
c. Nhờ anh (chị) giúp một việc gì đó
d. Em đi đến một nơi xa lạ, muốn hỏi thăm đường đi từ một người không quen (bằng tuổi bố, mẹ)
Đặt câu có đại từ
a. Ngôi 1 số ít
b. Ngôi 2 số ít
c. Ngôi 3 số ít
d. Ngôi 1 số nhiều
e. Ngôi 2 số nhiều
g. Ngôi 3 số nhiều
h. Hỏi người
i. Hỏi số lượng
k. Trỏ tính chất
So sánh nhận xét cách diễn đạt ở các câu sau:
a. Tôi không biết chuyện ấy
b. Tao không biết chuyện ấy
c. Tớ không biết chuyện ấy
a. Tôi không biết chuyện ấy
=> Cách xưng hô lịch sự, văn hoá
b. Tao không biết chuyện ấy
=> Cách xưng hô thô tục, thiếu văn hoá
c. Tớ không biết chuyện ấy
=> Cách xưng hô thân mật, gần gũi
câu a là cách ns lịch sự và có văn hóa
câu b là cách ns thô tục, thiếu văn hóa
câu c là cách ns thân mật, gần gũi và thể hiện là người có lối sông văn hóa
viết văn khoảng 400-600 chữ tham gia cuộc vận động xây dựng cuộc sống văn hóa ở địa phương
Hãy đặt câu với các từ để hỏi: ai, gì, bao nhiêu, thế nào
Ai là người trực nhật trong ngày hôm nay?
- Nam là người trực nhật trong ngày hôm nay.
Cái gì kia?
- Hình như đó là cái thùng.
Có bao nhiêu con gà trong chuồng?
- Có khoảng 20 con gà trong chuông.
Thế nào là mẹ?
- Mẹ là người luôn luôn chăm sóc, yêu thương chúng ta.
Những bài ca dao mở đầu bằng cụm từ " Thân em " ?
giúp mk với mai mk phải đi học rồi.![]()
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Nhưng em vẫn giữ tấm lòng son.
Mình biết có mỗi 1 bài :(
Thân em như hạt mưa sa,
Hạt vào đài các, hạt ra ngoài đồng.
- Thân em như hạt mưa rào,
Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa.
Thân em như hạt mưa sa,
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày.
THỂ THƠ THẤT NGÔN TỨ TUYỆT ĐƯỜNG LUẬT LÀ GÌ ? CẢM ƠN
Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:
Thất : là bảy.
Ngôn: chữ, tiếng
Tứ: là bốn
Tuyệt: khái quát là câu
Thất ngôn tứ tuyệt là thể thơ có bốn câu, mỗi câu có 7 chữ, xuất phát tử thời Đường bên Trung Quốc.
Thất ngôn tứ tuyệt là thể thơ mỗi bài có 4 câu và mỗi câu 7 chữ, trong đó các câu 1,2,4 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối, tức là chỉ có 28 chữ trong một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt, là phân nửa của thất ngôn bát cú. Được ra đời vào thời kỳ nhà Đường, có nguồn gốc từ Trung Quốc.
Thất ngôn tứ tuyệt là thể thơ mỗi bài có 4 câu và mỗi câu 7 chữ, trong đó các câu 1,2,4 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối, tức là chỉ có 28 chữ trong một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt, là phân nửa của thất ngôn bát cú. Được ra đời vào thời kỳ nhà Đường, có nguồn gốc từ Trung Quốc.