giúp mình vs ạ
giúp mình vs ạ
MgCO₃ ➝ CO₂➝ NaHCO₃ ➝ CaCO₃ ➝ Ca(HCO₃)₂
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(2NaHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Na_2CO_3+CaCO_3+2H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
cho 0,88 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hết với 150g đ HCL nồng độ a%. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn không tan và 0,4598 l khí hydrogen tính a và m
Sửa đề: 0,4598 → 0,4958
\(n_{H_2}=\dfrac{0,4958}{24,79}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
____0,02_____0,04__________0,02 (mol)
⇒ mMg = 0,02.24 = 0,48 (g)
⇒ m = mCu = 0,88 - 0,48 = 0,4 (g)
\(a=C\%_{HCl}=\dfrac{0,04.36,5}{150}.100\%\approx0,97\%\)
Câu 3. Một hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố H, trong đó hiđro chiếm 8,82% theo khối lượng. Hãy xác định công thức của hợp chất.
Giả sử công thức hóa học của hợp chất là \(XH_3\)
\(x\left(g/mol\right)\) là khối lượng mol của \(X\)
\(M_X=x+3\)
Theo đề bài ta có :
\(\dfrac{3}{x+3}.100\%=8,82\%\)
\(\Leftrightarrow300=8,82x+26,46\)
\(\Leftrightarrow8,82x=273,54\)
\(\Leftrightarrow x=31\)
\(X\) có \(M_X=31\) và có hóa trị \(III\) \(\Rightarrow X\) là \(P\left(phốt.pho\right)\)
\(CTHH:PH_3\left(photphin\right)\)
- Hợp chất của X (III) với H.
→ CTHH: XH3
Mà: H chiếm 8,82% theo khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{1.3}{M_X+1.3}.100\%=8,82\%\Rightarrow M_X=31\left(g/mol\right)\)
→ X là P.
Vậy: CTHH cần tìm là PH3.
C1 : A là dẫn xuất của hydrocarbon chứa 3 nguyên tố, trong đó có 38,38% chlorine; 9,73% hydrogen về khối lượng. Biết A có nhiều ứng dụng trong đời sống như sản xuất thuốc diệt cỏ, sử dụng trong ngành dược phẩm, ...; A có khối lượng phân tử bằng 92,5 amu. Xác định công thức hóa học và cho biết thêm một số ứng dụng khác của A.
giúp ah
Khối lượng của \(Cl\) trong \(1\left(mol\right)A\)
\(m_{Cl}=92,5.38,38\%=35,5\left(amu\right)\Rightarrow n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(H\) trong \(1\left(mol\right)A\)
\(m_H=92,5.9,73\%=9\left(amu\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{9}{1}=9\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(C\) trong \(1\left(mol\right)A\)
\(m_C=92,5-\left(35,5+9\right)=48\left(amu\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_{Cl}=4:9:1\)
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học đơn giản nhất của \(A\) là \(C_4H_9Cl\)
Ứng dụng của butyl clorua \(\left(C_4H_9Cl\right)\) (Công nghiệp, đời sống...)
- Nguyên liệu tổng hợp: được sử dụng để tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác, như các este, amin...
- Dung môi: là một dung môi tốt cho nhiều chất hữu cơ, được sử dụng trong quá trình chiết xuất và tinh chế các chất
- Chất trung gian: được sử dụng làm chất trung gian trong quá trình sản xuất các hóa chất khác
Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít butane ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ
hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành?
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4.0,2=0,08\left(mol\right)\)
\(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2\rightarrow4CO_2+5H_2O\left(1\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\left(2\right)\)
\(BaCO_3+H_2O+CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\left(3\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,025.4=0,1\left(mol\right)\)
\(\left(2\right)\Rightarrow n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}\left(dư\right)=0,1-0,08=0,02\left(mol\right)\)
\(\left(3\right)\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}\left(dư\right)=0,08-0,02=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{BaCO_3}=0,06.197=11,82\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A (là chất khí, đtkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam.
Xác định CTPT của A?
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (dktc).
Công thức phân tử của X là?
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(1\left(mol\right)CO_2\rightarrow1\left(mol\right)C\)
\(\Rightarrow0,25\left(mol\right)CO_2\rightarrow0,25\left(mol\right)C\)
Khối lượng \(C\) trong \(X\) là : \(m_C\left(X\right)=0,25.12=3\left(g\right)\)
Khối lượng \(H\) trong \(X\) là : \(m_H=m_X-m_C=3,6-3=0,6\left(g\right)\)
Số mol \(H\) trong \(X\) là : \(n_H=\dfrac{0,6}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H=0,25:0,6=5:12\left(1\right)\)
\(CTPT\) của Ankan là \(C_nH_{2n+2}\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n=5\Rightarrow CTPT\left(X\right):C_5H_{12}\)
Đốt cháy 1,6g Hydrocarbon (X) no, đơn chức, mạch hở trong oxi dư, sinh ra 2,241 khí CO2 và 3,6g H20. Xác định CTPT X.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,241}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(1\left(mol\right)CO_2\rightarrow1\left(mol\right)C\)
\(\Rightarrow0,1\left(mol\right)CO_2\rightarrow0,1\left(mol\right)C\)
\(1\left(mol\right)H_2O\rightarrow2\left(mol\right)H\)
\(\Rightarrow0,2\left(mol\right)H_2O\rightarrow0,4\left(mol\right)H\)
\(n_C:n_H=0,1:0,4=1:4\)
\(\Rightarrow CTPT\left(X\right):CH_4\) ( \(X\) là hidrocacbon no, đơn chức, mạch hở nên công thức phân tử của \(X\) cũng chính là công thức đơn giản nhất)
Đốt cháy 4,4g khí propane trong oxi dư, sinh ra m(g) sản phẩm. Tính m.
\(C_3H_8+5O_2\rightarrow3CO_2+4H_2O\)
\(n_{Propane}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
Từ phương trình phản ứng ta được :
\(n_{CO_2}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=0,1.4=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
Tổng khối lượng sản phẩm :
\(m=13,2+7,2=20,4\left(g\right)\)