Hợp chất A gồm 81,81% C và 18,18% H. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A biết dA/H2= 22
Hợp chất A gồm 81,81% C và 18,18% H. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A biết dA/H2= 22
\(CTPT\left(A\right):C_xH_y\)
Theo đè bài ta có :
\(n\left(C\right):n\left(H\right)=\dfrac{81,81}{12}:\dfrac{18,18}{1}=6,82:18,18=1:2,66=3:8=x:y\)
\(\Rightarrow CTPT\left(A\right):\left(C_3H_8\right)_n\)
\(d\left(A/H_2\right)=22\Rightarrow M\left(A\right)=22.2=44\)
\(\Rightarrow44n=44\Rightarrow n=1\)
Vậy \(CTPT\left(A\right):C_3H_8\)
\(CTCT\left(A\right):\)
Dẫn 12,395 lít hỗn hợp khí ethane và propylene qua bình Bromine thấy có 8g Bromine phản ứng. Tính % thể tích mỗi khí, tính % khối lượng mỗi khí, đốt hỗn hợp khí trên trong bình đựng oxygen tính Vo2, Vkk; tính Vco2 điều kiện chuẩn
a) Chỉ có propylene \(C_3H_6\) phản ứng cộng với brom, ethane \(C_2H_6\) không phản ứng.
\(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\left(1\right)\)
\(n\left(Br_2\right)=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n\left(C_3H_6\right)=0,05\left(mol\right)\)
\(n\left(hỗn.hợp\right)=\dfrac{V_{hh}}{22,4}=\dfrac{12,395}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n\left(hỗn.hợp\right)=n\left(C_2H_6\right)+0,05=0,55\)
\(\Rightarrow n\left(C_2H_6\right)=0,55-0,05=0,5\left(mol\right)\)
\(\%V\left(C_2H_6\right)=\dfrac{0,5}{0,55}.100\%=90,91\%\)
\(\Rightarrow\%V\left(C_3H_6\right)=100\%-90,91\%=9,09\%\)
\(m\left(C_2H_6\right)=0,5.30=15\left(g\right)\)
\(m\left(C_3H_6\right)=0,05.42=2,1\left(g\right)\)
\(\%m\left(C_2H_6\right)=\dfrac{15}{15+2,1}.100\%=87,73\%\)
\(\%m\left(C_3H_6\right)=100\%-87,73\%=12,27\%\)
b) \(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\left(2\right)\)
\(C_3H_6+\dfrac{9}{2}O_2\rightarrow3CO_2+3H_2O\left(3\right)\)
\(\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow n\left(O_2\right)=0,5.3,5+0,05.4,5=1,9\left(mol\right)\)
\(V\left(O_2\right)=1,9.22,4=42,56\left(lít\right)\)
\(V\left(kk\right)=\dfrac{42,56}{20\%}=212,8\left(lít\right)\)
\(\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow n\left(CO_2\right)=0,5.2+0,05.3=1,15\left(mol\right)\)
\(V\left(CO_2\right)=1,15.22,4=25,76\left(lít\right)\)
Al → Al₂O₃ ⟶ AlCl₃ ⟶ Al(OH)₃ ⟶ Al₂O₃ ⟶ AlCl₃
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Hợp chất hữu cơ A có %C= 52,17%; %H=13,04%; %O= 34,79%; khối lượng mol của A= 46g/mol. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
Vì \(\%C+\%H+\%O=100\%\)
==> Hợp chất hữu cơ có dạng \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,04}{1}:\dfrac{34,79}{16}\\ =2:6:1\)
==> Hợp chất có dạng \(\left(C_2H_6O\right)_n\)
\(M_{\left(C_2H_6O\right)}=46n\)
Theo đề bài: \(M_A=46< =>46n=46\\ =>n=1\)
Vậy hợp chất hữu cơ cần tìm là \(C_2H_6O\)
Hợp chất hữu cơ A có %C= 81,81%; H= 18,19%. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
Số mol trong \(100\left(g\right)\) hợp chất
\(n_C=\dfrac{81,81}{12}=6,82\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{18,19}{1}=18,19\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H=6,82:18,19=1:2,66=3:8\)
Vậy \(CTPT\left(A\right):C_3H_8\)
\(CTCT\left(A\right):CH_3-CH_2-CH_3\left(Propan\right)\)
Al → Al₂O₃ → AlCl₃ → Al(OH)₃ → Al₂(SO₄)₃ → Al(NO₃)₃
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(Al_2O3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_2+3BaSO_4\downarrow\)
Cho 11,2g Iron tác dụng với 200g dung dịch HCl
a, Tính VH2(đkc)
b, Tính khối lượng muối tạo thành
c, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
GIÚP EM BÀI NÀY VỚI Ạ
mng ơi cho em hỏi: tính số mol của hcl trong bài này vs ạ
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch X chỉ gồm hai muối. Cô cạn dung dịch X được 58,35 gam muối khan. Nồng độ % của CuCl2 trong dung dịch X là
2 muối thu được là CuCl2 và FeCl2
PT: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(Cu+2FeCl_3\rightarrow CuCl_2+2FeCl_2\)
Gọi: nCuCl2 = a (mol) ⇒ nFeCl2 = 2a (mol)
⇒ mCuCl2 + mFeCl2 = 58,35
⇒ 135a + 127.2a = 58,35
⇒ a = 0,15 (mol)
Theo PT: \(n_{HCl}=3n_{FeCl_3}=3.2n_{CuCl_2}=0,9\left(mol\right)\)
Dẫn 12,395 lít hỗn hợp ethane và ethylene qua bình đựng Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng lên 2,8g. Tính khối lượng mỗi khí, tính % khối lượng mỗi khí
Ta có: m bình tăng = mC2H4 = 2,8 (g)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_6}=\dfrac{12,395}{24,79}-0,1=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC2H6 = 0,4.30 = 12 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,4.24,79}{12,395}.100\%=80\%\\\%V_{C_2H_4}=20\%\text{ }\end{matrix}\right.\)
Dẫn 9,916 lít hỗn hợp c2h4, c3h8 qua bình Brôm thấy khối lượng bình Brôm tăng 2,8g. Tính khối lượng mỗi kim loại, tính % thể tích mỗi khí, đốt 2 khí trên trong bình oxygen. Tính thể tích oxygen, ko khí và carbondioxide
Ta có: \(n_{hh}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
m bình tăng = mC2H4 = 2,8 (g) \(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ nC3H8 = 0,4 - 0,1 = 0,3 (mol) ⇒ mC3H8 = 0,3.44 = 13,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_3H_8}=75\%\end{matrix}\right.\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
Theo PT:
\(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+5n_{C_3H_8}=1,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,8.24,79=44,622\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{21\%}=212,5\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}+3n_{C_3H_8}=1,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=1,1.24,79=27,269\left(l\right)\)