Phân tích ưu và nhược điểm của phương pháp tạo giống mới bằng gây đột biến nhân tạo và chọn lọc
Phân tích ưu và nhược điểm của phương pháp tạo giống mới bằng gây đột biến nhân tạo và chọn lọc
Phương pháp tạo giống mới bằng gây đột biến nhân tạo và chọn lọc có những ưu điểm như tạo ra đột biến nhanh chóng, có thể tạo ra các đặc tính mới có ích. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có nhược điểm là có thể tạo ra các đột biến không mong muốn và cần thời gian để lựa chọn và chọn lọc các giống tốt nhất.
Tham KHảo
Ưu điểm của phương pháp tạo giống mới bằng gây đột biến nhân tạo và chọn lọc:Tạo ra đột biến gen nhanh chóng: Phương pháp này cho phép tạo ra các đột biến gen một cách nhanh chóng và hiệu quả.Tăng cường tính đa dạng gen: Giúp tạo ra các giống cây mới có khả năng chống chịu sâu bệnh, khí hậu khắc nghiệt hoặc cải thiện chất lượng sản phẩm.Nâng cao hiệu suất sinh sản: Có thể tạo ra các giống cây có khả năng sinh sản cao hơn, giúp tăng năng suất.Nhược điểm của phương pháp này:Tiềm ẩn rủi ro về an toàn thực phẩm: Có nguy cơ tạo ra các loại cây có đột biến không mong muốn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người.Đòi hỏi chi phí và thời gian: Quá trình tạo giống mới bằng phương pháp này có thể tốn kém về chi phí và thời gian so với các phương pháp khác.Ảnh hưởng đến môi trường: Việc sử dụng hóa chất và công nghệ trong quá trình tạo giống mới có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.Kể tên một số thành tựu công nghệ sinh học và phân loại chúng thuộc những lĩnh vực nào
theo tớ là
CRISPR-Cas9: Công nghệ chỉnh sửa gen.
Giải đoạn gen: Phát hiện và phân tích chuỗi gen.
Kỹ thuật PCR: Phương pháp nhân bản gen.......
Nêu những hoạt động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên? Phân tích những hậu quả của các hoạt động đó?
Tham khảo
Một trong những tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là phá huỷ thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều hậu quá xấu.
Bảng 53.1. Những hoạt động của con người phá hủy môi trường tự nhiên
Thế hệ xuất phát có kiểu gen Aa. Xác định tỷ lệ các kiểu gen của đời con sau ba thế hệ tự thụ phần hoặc giao phối gần.
Theo quy luật Mendel, tỷ lệ gen của đời con sau ba thế hệ là:
- 1/4 AA
- 1/2 Aa
- 1/4 aa
theo mình tỷ lệ các kiểu gen của đời con sau ba thế hệ sẽ là 1:2:1 (AA:Aa:aa)
TLKG đời con sau 3 thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần:
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^n=\left(\dfrac{1}{2}\right)^3=\dfrac{1}{8}\\ AA=aa=\dfrac{1-\dfrac{1}{8}}{2}=\dfrac{7}{16}\)
Điền vào chỗ trống
1. Thoái hóa là hiện tượng mà các thế hệ con cháu có sức sống......, xuất hiện nhiều tính trạng xấu, năng suất thấp, bị chết non. Thoái hóa xảy ra do tự thụ phấn hoặc do.....ở động vật.
2. Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể F1 có sức sống......., sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
3. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó......qua các thế hệ
Điền vào chỗ trống
1. Thoái hóa là hiện tượng mà các thế hệ con cháu có sức sống...yếu..., xuất hiện nhiều tính trạng xấu, năng suất thấp, bị chết non. Thoái hóa xảy ra do tự thụ phấn hoặc do.....ở động vật.
2. Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể F1 có sức sống......., sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
3. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó...giảm dần...qua các thế hệ
Điền vào chỗ trống
1. Thoái hóa là hiện tượng mà các thế hệ con cháu có sức sống...yếu..., xuất hiện nhiều tính trạng xấu, năng suất thấp, bị chết non. Thoái hóa xảy ra do tự thụ phấn hoặc do..giao.phối.gần...ở động vật.
2. Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể F1 có sức sống...cao...., sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
3. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó...giảm dần...qua các thế hệ
Cho một hệ sinh thái có các sinh vật sau :cây cỏ ,dê ,thỏ,gà,cáo,hổ,chim cú mèo,vi khuẩn a)viết tất cả các chuỗi thức ăn hoàn chỉnh cơ thể của hệ sinh thái trên
cây cỏ \(\rightarrow\) dê \(\rightarrow\) hổ \(\rightarrow\) vi khuẩn
cây cỏ \(\rightarrow\) thỏ \(\rightarrow\) cáo \(\rightarrow\) hổ \(\rightarrow\) vi khuẩn
cây cỏ \(\rightarrow\) gà \(\rightarrow\) cáo \(\rightarrow\) hổ \(\rightarrow\) vi khuẩn
cây cỏ \(\rightarrow\) cú mèo \(\rightarrow\) cáo \(\rightarrow\) hổ \(\rightarrow\) vi khuẩn
các yếu tố ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
bạn ơi thông cảm giờ mình ngủ r bạn thông cảm nha
1d
2b
3c
4a
5c
6a
7a
8b
9c
10d
11c
12b
13c
14 c
15a
16c
17a
18c
19b
20c
21c
22a
23d
24c
25a
26b
27a
28d
Giả sử có 500 tế bào sinh tỉnh có kiểu gen Dd tiến hành giảm phân. Trong quá trình đó có 50 tế bào mang cặp gen dd xảy ra rối loạn phân bào II, các quá trình khác diễn ra bình thường. Sau khi hoàn tất quá trình giảm phân hãy xác định:
a. Tỉ lệ loại giao từ bình thường chứa gen D là bao nhiêu ?
b. Tỉ lệ loại giao tử không bình thường chứa gen d là bao nhiêu ?