Cho 2.24 lít CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M , sản phẩm thu được là muối và nước
a) Viết pthh xảy ra? tính khối lượng kết tủa tạo thành ?
b)Tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ? biết thể tính dd thay đổi không đáng kể?
Cho 2.24 lít CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M , sản phẩm thu được là muối và nước
a) Viết pthh xảy ra? tính khối lượng kết tủa tạo thành ?
b)Tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ? biết thể tính dd thay đổi không đáng kể?
nCO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 0,2 mol
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa ( kiềm dư )
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
\(\Rightarrow\) CM Ca(OH)2 dư = \(\dfrac{0,1}{0,2}\) = 0,5 (M)
Hoàn tan 9.75g kim loại K vào nước thu được 100ml dd X.Trung hòa dd X bằng 150ml dd HCl . Hãy tính:
a) Thể tích khí thu được ở dktc ?
b) Nồng độ mol của dd HCl đã dùng ?
c)Nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng trong hòa?Biết thể tích dd không thay đổi đáng kể.
bài 1 :Hòa tan CuO vào 196g dd H2SO4 5% vừa đủ. Hãy tính
a) Khôi lượng của CuO đã phản ứng?
b)Nồng độ % của muối sinh ra trong phản ứng ?
c)Nếu thay CuO bằng MgO thì cần bao nhiêu gam MgO đẻ phản ứng xảy ra hoàn toàn?
bài 2: Cho MgO tác dụng với dd HCl 10% (D=1.2g/ml) thu được 19 gam muối . Hãy tính :
a)Khối lượng của MgO cần dùng ?
b)Thể tích của dd HCl đã phản ứng ?
Bài 3: Cho 2.8 gam CaO tác dụng với 200ml dd HCl 1M (D=1.25g/ml)
a) Viết pthh xảy ra ? tính khối lượng Axit cần dùng ?
b)Tính khối lượng của muối sinh ra?
c)Tính nồng độ % của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?
câu 1
a) CuO+H2SO4-->CuSO4 + H2O
\(m_{h2so4}=196.5\%=9.6\left(g\right)\)
\(n_{h2so4}=\dfrac{9.8}{98}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=n_{h2SO4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=80\cdot0,1=8\left(g\right)\)
b)
\(m_{CuSO4}=160\cdot0,1=16\left(g\right)\)
\(m_{ddCuSO4}=8+196=204\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO4}=\dfrac{16}{204}\cdot100\%=7,84\%\)
c)\(n_{MgO}=n_{H2SO4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{MgO}=n\cdot M=0.1\cdot40=4\left(g\right)\)
2/
MgO+ 2HCl ----> MgCl2+ H2O
nMgCl2=0.2 mol
a)Theo pt nMgO=nMgCl2=0.2 mol
=> mMgO=40*0.2=8 g
b) Theo pt nHCl=2nMgCl2=0.4 mol
Mà dd có nồng độ 10%
=>VHCl=\(\dfrac{0.4\cdot36.5\cdot100}{1.2\cdot10}\approx121.67ml\) (V=m/D)
Cho 53g dd Na2CO3 10%vào dd HCl 20% phản ứng kết thúc, hãy tính :
a) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b)Nồng độ % trong dd sau phản ứng ?
Na2CO3+ 2HCl -------> 2NaCl+ CO2+ H2O
0.05.............0.1................0.1......0.05.....0.05
a)nNa2CO3=\(\dfrac{53\cdot10\%}{106}=0.05mol\)
a)=>mNaCl=0.1*58.5=5.85 g
b) mdd=mNa2CO3+mHCl-mCO2=53+(0.1*36.5/20%)-0.05*44=69.05 g
=>C%NaCl =(5.85*100)/69.05= 8.47%
Cho 10g CaCO3 phản ứng dd HCl 14,6%
a)Tính VCO2
b)Tính mddHCl
c)Tính C% dd sau pứ
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3\times100\%}{14,6\%}=50\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,1\times111=11,1\left(g\right)\)
\(m_{dd}=10+50-4,4=55,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{55,6}\times100\%=19,96\%\)
Cho 100g dung dịch na2co3 a% tác dụng đủ với dung dịch hcl 7,3% thu được 3,36 lít khí đktc.
a) Tính a.
b) Tính C% chất có trong dung dịch sau.
c) Dẫn khí thoát ra qua 100ml dung dịch ba (oh)2 1M. Tính CM chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
a/ PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)(1) . Số mol cacbonic thoát ra (đktc): \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) Theo PTHH (1): \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\) Khối lượng chất tan trong dd \(Na_2CO_3\) : \(m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\) Nồng độ % (a% cần tìm):\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{100}.100\%=15,9\%\Rightarrow a=15,9\%\)
b/ Chất tạo thành là NaCl. Theo PTHH (1): \(n_{NaCl}=2n_{CO_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\) \(n_{HCl}=n_{NaCl}=0,3\left(mol\right)\) Khối lượng HCl, NaCl trong dd tương ứng: \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\) \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\) Khối lượng dd HCl đem phản ứng: \(m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{7,3}=150\left(g\right)\) Khối lượng khí cacbonic thoát ra: \(m_{CO_2}=0,15.44=6,6\left(g\right)\) C% dd tạo thành sau pứ: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{17,55}{150+100-6,6}.100\%=7,21\%\)
c/ PTHH dẫn khí: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\) (2). Dung dịch tạo thành là \(BaCO_3\). Số mol \(Ba\left(OH\right)_2\) tham gia: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0.1=0.1\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => \(CO_2\) dư, tính toán theo \(Ba\left(OH\right)_2\). Theo PTHH (2): \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\) \(n_{CO_2\left(pứ\right)}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\) Thể tích khí cacbonic phản ứng: \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\) Thể tích dung dịch sau pứ : \(V_{ddBaCO_3}=0,1+2,24=2,34\left(l\right)\) Nồng độ mol dd sau phản ứng: \(C_{M\left(BaCO_3\right)}=\dfrac{0,1}{2,34}=0,04M\)
cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dich NAOH và có khí H2 thoát ra
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NAOH
Na+ H2O ------> NaOH+ 1/2H2
0.1.....0.1...............0.1.........0.05
nNaOH=0.1 mol
mH2O=47.8*1=47.8 g (m=D*V)
mdd=47.8+2.3=50.1 g
=>C%NaOH=\(\dfrac{40\cdot0.1\cdot100}{50.1}\)=7.98%
Không dùng hoá chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, Al(NO3)3, FeCl3,
NaOH.
Cho các chất tác dụng với nhau kết quả có ở bảng sau:
NH4Cl | Al(NO3)3 | FeCl3 | NaOH | |
NH4Cl | - | - | - | \(\uparrow\) |
Al(NO3)3 | - | - | - | \(\downarrow\)trắng |
FeCl3 | - | - | \(\downarrow\) đỏ nâu | |
NaOH | \(\uparrow\) | trắng | đỏ nâu |
- |
Từ bảng trên ta được:
2 kết tủa 1 khí là NaOH
Kết tủa trắng là Al(NO3)3
Kết tủa đỏ nâu là FeCl3
1 khí bay lên là Nh4Cl
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Có bốn chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là : KNO3; K2CO3;
KCl; hỗn hợp KCl và K2CO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn
chất rắn trên.
Trích các mẫu thử
Cho dd AgNO3 vào các mẫu thử nhận ra:
+KNO3 ko PƯ
+Còn lại đều kết tủa trắng
Cho dd HCl vào 3 mẫu thử còn lại nhận ra:
+KCl ko PƯ
+2 mẫu còn lại đều tạo khí
Sục khí CO2 dư vào 2 mẫu thử còn lại rồi cho dd AgNO3 vào nhận ra:
+(KCl,K2CO3) có kết tủa
+K2CO3 ko PƯ
có hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO . Dùng phương pháp hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp
Cho hh vào dd NaOH dư thu dc dd NaOH dư,NaAlO2 và chất rắn CuO
Lọc bỏ chất rắn rồi sục khí CO2 dư vào trong dd thu dc kết tủa Al(OH)3
Lọc kết tủa và nung đến khối lượng ko đổi thu dc Al2O3
PTHH:
2NaOH + Al2O3 -> 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O -> Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O