- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho từng mẫu thử tác dụng với quỳ tím:
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+ Không đổi màu: MgSO4, BaCl2
- Cho các chất làm quỳ hóa đỏ tác dụng với NaCl:
+ Có chất kết tủa trắng: H2SO4
H2SO4 + NaCl --to--> HCl + NaHSO4
+ Không hiện tượng: HCl
- Cho các chất không làm đổi màu quỳ tím tác dụng tiếp với NaCl:
+ Không hiện tượng: BaCl2
+ Có chất kết tủa: MgSO4
MgSO4 + 2NACl --> MgCl2 + Na2SO4
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím không đổi màu: BaCl2
+) Quỳ tím hóa xanh: NaOH
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 và MgSO4
- Đổ dd BaCl2 vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 và MgSO4
PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
\(MgSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+MgCl_2\)
+) Không hiện tượng: HCl
- Đổ dd NaOH vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: MgSO4
PTHH: \(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
+) Không hiện tượng: H2SO4
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa xanh : NaOH
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl (1)
- Không HT : MgSO4 , BaCl2 (2)
Cho NaOH vào (2) :
- Kết tủa trắng : MgSO4
- Không HT : BaCl2
Cho dd BaCl2 vào (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không HT : HCl
Một hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 18,4. Tính thể tích O3 cần thêm vào 10 lít hỗn hợp X để được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 20
\(GS:n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_3}=1-x\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=32x+\left(1-x\right)\cdot48=36.8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.7\)
22.4 (l) có 0.7 mol O2 , 0.3 mol O3
10 (l) có 0.3125 mol O2 , 15/112 mol O3
\(\overline{M}=\dfrac{0.3125\cdot32+\left(\dfrac{15}{112}+a\right)\cdot48}{0.3125+\dfrac{15}{112}+a}=40\left(gmol\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{5}{28}\)
\(V_{O_3\left(ct\right)}=\dfrac{5}{28}\cdot22.4=4\left(l\right)\)
Chúc em học tốt !!
Cách khác: Ta dùng đường chéo hay tỉ lệ phần trăm đều được
Phương pháp 1: Dùng đường chéo
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{x}{10}=\dfrac{40-36,8}{48-40}=\dfrac{3,2}{8}\Rightarrow x=4\left(l\right)\)
Phương pháp 2: Dùng tỉ lệ phần trăm
Coi hỗn hợp X là 1 tạp khí của M là 36,8
Ta có: \(36,8.x+48.\left(1-x\%\right)=40\Rightarrow x=\dfrac{5}{7}\)
Hay \(\dfrac{V_{hh}}{V_{O_3}}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow V_{O_3}=4\left(l\right)\)
GS:nhh=1(mol)GS:nhh=1(mol)
nO2=x(mol)⇒nO3=1−x(mol)nO2=x(mol)⇒nO3=1−x(mol)
¯¯¯¯¯¯M=0.3125⋅32+(15112+a)⋅480.3125+15112+a=40(gmol)M¯=0.3125⋅32+(15112+a)⋅480.3125+15112+a=40(gmol)
VO3(ct)=528⋅22.4=4(l)VO3(ct)=528⋅22.4=4(l)
Chúc em học tốt !!
Đọc tiếp
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và CuO vào dung dịch HCl loãng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là bao nhiêu? (Fe=56, O=16, Cu=64)
Fe+2HCl →FeCl2 +H2
CuO+HCl → CuCl2 +H2O
+nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
+nFe=nH2=0,2(mol)
+mFe=0,2.56=11,2(gam)
+mCuO=mA-mFe=19,2-11,2=8(gam)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ n_{Fe} =n_{H_2} =\dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ \Rightarrow m_{CuO} = 19,2 -11,2 = 8(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít O2 (đkc) lấy dư thu được hỗn hợp A có dA/H2=1,25. Cho A qua dd Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Tính m và V?
A gồm hai khí CO(M = 28), CO2(M = 44)
Suy ra: \(28< M_A < 44\)
Mà theo đề bài : \(M_A = M_{H_2} .1,25 = 2.1,25 = 2.5\)
→ Sai đề
C + O2 -to-> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3=0,06(mol) ->nC= nCO2=0,06(mol)
=> m=mC=0,06.12=0,72(g)
dA=H2=1,25 -> M(A)=2,5 ???
Nhỏ hơn cả M(O2) và M(CO2), anh nghĩ là đề có nhầm lẫn. Em xem lại nhé!
Hòa tan 12g hh Fe,Cu trong dd H2SO4 dư (loãng) thu đc 2,24l khí ở đktc. Chất rắn còn lại hòa tan trong H2SO4 98% ( dư 10% về khối lượng ) đc V lít khí A ở đktc
a) Tính % m trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính V và mdd H2SO4 đã dùng
a/nH2= 0,1(mol)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1_________________0,1(mol)
=> mFe=0,1.56=5,6(g)
=> %mFe= (5,6/12).100\(\approx\) 46,667%
=> %mCu \(\approx\) 100% - 46,667% \(\approx\) 53,333%
b) mCu= 12-5,6=6,4(g) -> nCu= 0,1(mol)
Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
0,1___0,2__________________0,1(mol)
V=V(SO2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mH2SO4(p.ứ)=0,2.98=19,6(g)
=> mH2SO4(bđ)= 19,6 x 100/90 \(\approx21,778\left(g\right)\)
=> mddH2SO4 \(\approx\) (21,778 x 100)/98\(\approx22,222\left(g\right)\)
Đun nóng hh gồm 16,8g Fe và 3,2g S trong bình kín không có không khí thu được chất rắn A. Hòa tan A trong 0,5 lít dd HCl nồng độ x (mol/lít) dư thu được hh khí B và dd C
a) Tính % thể tích các khí trong B
b) Trung hòa HCl dư cần 100ml NaOH 2M. Tính CM của HCl đã dùng
(mk lm vt lại đầu bài😊😊)
a, PT: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Fe dư.
Chất rắn A gồm Fe dư và FeS.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Fe\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2S}=n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, %V cũng là % số mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,2}{0,2+0,1}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{H_2S}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(\Sigma n_{HCl\left(dadung\right)}=2n_{Fe}+2n_{FeS}=0,6\left(mol\right)\) (1)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đun hh gồm 2,97g Al và 4,08 Lưu huỳnh trong bình kín ko có không khí cho sản phẩm tác dụng với axit HCl đủ trong hh khí A. Tính % thể tích các khí trong hh A
nAl = 2.97/27 = 0.11 (mol)
nS = 0.1275 (mol)
2Al + 3S -to-> Al2S3
0.085_0.1275__0.0425
nAl dư = 0.025 mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.025_______________0.0375
Al2S3 + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2S
0.0425_________________0.1275
%VH2 = 0.0375/(0.0375 + 0.1275) * 100% - 22.43%
%VH2S = 77.27%
Trộn 100g dung dịch H2SO4 10% với 150g dung dịch H2SO4 25%thì thu được dung dịch có nồng độ % là:
A.16%
B.18%
C.17%
D.19%
mH2SO4 trong 100 gam dung dịch = 100.10% = 10 gam
mH2SO4 trong 150 gam dung dịch = 150.25% = 37,5 gam
m dung dịch sau khi trộn = 100 + 150 = 250 gam
C% = \(\dfrac{10+37,5}{250}.100\%\)= 19% , chọn D
\(n_S=\frac{5}{32}\left(mol\right);n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
(mol)___\(\frac{5}{32}\)________\(\frac{5}{32}\)__
Tỉ lệ: \(\frac{\frac{5}{32}}{1}< \frac{0,2}{1}\rightarrow O_2\) dư
\(m_{SO_2}=m=\frac{5}{32}.64=10\left(g\right)\)
Hòa tan 2,43 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch B. Cho B tác dụng với một lượng NaOH dư. Nung kết tủa tạo thành ngoài không khí cho đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn. Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp
A. A. 48,58% B. 50,45% C. 51,82% D. 55,5%.\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(MgSO_4+NaOH\rightarrow Ma\left(OH\right)_2+2Na_2SO_4\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
\(Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
Ta có:
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}:a\left(mol\right)\\n_{Al}:b\left(mol\right)\\n_{Fe}:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b+56c=2,43\\a+1,5b+c=0,1\\40a+80c=1,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,05\\c=0,015\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{0,05.27}{2,43}.100\%=55,5\%\)