Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí oxi (dktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng.
Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí oxi (dktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng.
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có : \(n_{O2}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(TheoPTHH:n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=n.M=31,6\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit hỗn hợpCH4 và CO trong oxithu được 26,4g khí CO2.
a.Tính thành phần %thể tích mooixkhis trong hỗn hợp đầu
b.tính thể tích không khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên
Mau mau chút nhé,mk cảm ơn
Bài 11 :a, Ta thấy khối lượng Al tăng thêm 4,8 gam
=> Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = 4,8 ( gam )
=> nO2 = \(\dfrac{1}{2}\)O2 → MgO
x..........x/2........x
4Al + 3O2 → 2Al2O3
y.........×100≈57,14%
=> %mAl = 100 - 57,14 = 42,86%
12. A chứa 2 nguyên tố mà khi đốt A thu được CO2 và H2O
=> 2 nguyên tố của A là C và H
Đặt công thức của A là CxHy
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_H=\dfrac{3-2,4}{1}=0,6\left(mol\right)\)
=> x :y = 0,2 :0,6 = 1:3
=> CT ĐGN của A là : \(\left(CH_3\right)_n\)
Mà ta có M A= 30
\(\Rightarrow\left(12+3\right).n=30\)
=> n=2
=> CTHH của A là : C2H6
b)2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O
Theo PT: \(n_{H_2O}=\dfrac{6}{4}n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(x=m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
Câu 13 : \(n_{H_2O}=\dfrac{36}{18}=2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1\left(mol\right)\)
Khi đốt cháy hợp chất X thu được nước và CO2 => Trong X chắc chắn có chứa C, H và có thể chứa O
Ta có: \(m_O=m_X-m_C-m_H=16-1.12-4.1=0\)
Vậy thành phần của hợp chất X chỉ chứa nguyên tố C và H
Caai 4 :
a) $2A + 2H_2O \to 2AOH + H_2$
b) $n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_A = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Suy ra : $M_A = \dfrac{4,6}{0,2} = 23(Natri)$
Câu 5 :
Gọi $n_C = a(mol) ; n_S = b(mol)$
$\Rightarrow 12a + 32b = 2,2(1)$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$n_{O_2} = a + b = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05
$n_{CO_2} = n_C = 0,05(mol)$
$n_{SO_2} = n_S = 0,05(mol)$
Vậy :
$m_{CO_2} = 0,05.44 = 2,2(gam)$
$m_{SO_2} = 0,05.64 = 3,2(gam)$
Câu 6 :
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Ta có :
$m_{tăng} = m_{Fe} - m_{H_2}$
$⇔ 5,4 = 5,6 - m_{H_2}$
$⇔ m_{H_2} = 0,2(gam)$
$⇒ n_{H_2} = \dfrac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)$
Cho 6,4g khối lượng A phản ứng với nước tạo thành dung dịch AOH và 2,24 lít khí ở đktc
.a)Viết PTHH
.b) Xác định khối lượng A
a)
2A+2H2O→2AOH+H22A+2H2O→2AOH+H2
b)
nA=2nH2=0,2(mol)⇒MA=4,60,2=23(Na)
a) $2A + 2H_2O \to 2AOH + H_2$
b)
$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$n_A = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_A = 6,4 : 0,2= 32$
$\to$ Sai đề
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
Cho 1,3 kẽm phản ứng hết với dung dịch HCL.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khi hidro thu được ở đktc?
c. Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên phản ứng với 2,4g CuO. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng?
$a)Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
n H2 = n Zn = 1,3/65 = 0,02(mol)
V H2 = 0,02.22,4 = 0,448(lít)
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 2,4/80 = 0,03 > n H2 = 0,02 nên CuO dư
Theo PTHH :
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,02(mol)
Sau phản ứng có :
m Cu = 0,02.64 = 1,28(gam)
m CuO dư = 2,4 - 0,02.80 = 0,8(gam)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,02_________________0,02 (mol)
b, VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,02}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ nCuO (dư) = 0,01 (mol)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,01.80=0,89\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí lấy dư.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng?
c, tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được?
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.3......0.2.........0.1\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.1\cdot232=23.2\left(g\right)\)
Đốt cháy 5,4 g bột Al trong khí O2, người ta thu đc nhóm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhóm oxit thu đc?
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(Theopt:nAl_2O_3=\dfrac{1}{2}nAl=0,1mol\)
=> \(mAl_2O_3=0,1.102=10,2g\)
Hòa tan 4,05 gam Al vào dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = \dfrac{4,05}{27}=0,15(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,15.133,5 = 20,025(gam)\)
nAl = 4,05/27=0,15mol
pthh 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,15 0,15 mol
mAlCl3=0,15*(27+35,5*3)=20.025 g
nAl = 4,05 : 27 = 0,15 (mol)
Phương trình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Muối tạo thành là AlCl3
Theo Pt cứ 2 mol Al tạo ra 2 mol AlCl3
=> nAlCl3 = \(\dfrac{0,15.2}{2}\) = 0,15 (mol)
=> mAlCl3 = 0,15 . 133,5 = 20,025 (g)
khối lượng muối tạo thành là 20,025 g