2. a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
b) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
=>\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.343=17,1\left(g\right)\)
a) \(n_{Al}=0,6\left(mol\right);n_{Fe_3O_4}=0,7\left(mol\right)\)
8Al + 3Fe3O4 ⟶ 4Al2O3 + 9Fe
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,6}{8}< \dfrac{0,7}{3}\)
=> Sau phản ứng Fe3O4 dư
\(n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,7-\left(0,6.\dfrac{3}{8}\right)=0,475\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=0,475.232=110,2\left(g\right)\)
b) \(n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right);n_{Fe}=0,675\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,3.102=30,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,675.56=37,8\left(g\right)\)
cho 5.6 lít khí h2 và 5.5 lít oxi các khí đều đo ở (đktc)
a. tính khối lượng nước tạo thành
b. để thu được khối lượng nước gấp đôi thì cần tăng lượng khí nào và tăng báo nhiêu
a) \(n_{H_2}=0,25;n_{O_2}=\dfrac{55}{244}\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{55}{224}\) => Sau phản ứng O2 dư
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
b) Thu được lượng nước gấp đôi => \(n_{H_2O}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tăng\right)}=\left(0,5-0,25\right).22,4=5,6\left(l\right)\)
\(V_{O_2\left(tăng\right)}=\left(0,25-\dfrac{55}{224}\right).22,4=0,1\left(l\right)\)
cho khí X gồm CO2 và SO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3
tính khối lượng mol trung bình của kí X.
Coi $n_{CO_2} = 2 \Rightarrow n_{SO_2} = 3(mol)$
$\Rightarrow n_X = 2 + 3 = 5(mol)$
$m_X = m_{CO_2} + m_{SO_2} = 2.44 + 3.64 = 280(gam)$
$\overline{M_X} = \dfrac{280}{5} = 56(g/mol)$
Tính thể tích H2 (đktc) khi khử 3,6g Fe(ll) bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
$n_{H_2} = n_{FeO} = \dfrac{3,6}{72} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
\(n_{FeO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,6}{72}=0,05\) ( mol )
FeO + H\(_2\) → Fe + H\(_2\)O
0,05 mol → 0,05 mol → 0,05 mol → 0,05 mol
V\(_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( l )
1.Người ta dùng 13,44 lít 02(đktc) ddeer đốt cháy 1 lượng nhôm
A/Tính khối lượng nhôm cần phản ứng
B/tính khối lượng nhôm oxit tạo thành (AL2O3)
C/cần dùng bao nhiêu gam kalipemanganat (KMnO4) để thu được lượng oxi trên
2.người ta dùng 28 lít không khí (đktc) để đốt cháy 1 lượng Photpho
A/tính khối lượng photpho cần phản ứng
B/tính khối lượng đi photphopentaoxit tạo thành (P2O5)
C/cần dùng bao nhiêu gam kaliclorat (KCLO2) để thu được lượng oxi trong không khí ở trên
3.nung 200 gam đá vôi chứa 90% CaCO3
A/tính khối lượng canxi oxi thu được
B/tính thể tích khí cacbonic thu được ở Đktc
4.cho 80g đất đèn vào nước thì thu được bao nhiêu gam canxihiđroxit (Ca(OH)2 và bao nhiêu lít khí axetilen (đktc) (C2H2) biết trong đất đèn 80% canxi cacbua (CaC2)
giúp mình với mn ơi mình cảm ơn nhiều lắm
\(\)1.
\(n_{O_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(0.8........0.6..........0.4\)
\(m_{Al}=0.8\cdot27=21.6\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.4\cdot102=40.8\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(1.2..................................................0.6\)
\(m_{KMnO_4}=1.2\cdot158=189.6\left(g\right)\)
2.
\(n_{O_2}=\dfrac{28}{22.4}=1.25\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(1......1.25........0.5\)
\(m_P=1\cdot31=31\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.5\cdot142=71\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{5}{6}................1.25\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{5}{6}\cdot122.5=102.083\left(g\right)\)
3)
$m_{CaCO_3} = 200.90\% = 180(gam)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CO_2} = n_{CaO} = \dfrac{180}{100} = = 1,8(mol)$
$m_{CaO} = 1,8.56 = 100,8(gam)$
$V_{CO_2} = 1,8.22,4 = 40,32(lít)$
4)
$CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2$
$m_{CaC_2} = 80.80\% = 64(gam)$
$n_{Ca(OH)_2} = n_{C_2H_2} = n_{CaC_2} = \dfrac{64}{64} = 1(mol)$
$m_{Ca(OH)_2} = 1,74 = 74(gam)$
$V_{C_2H_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
Một bình phản ứng chứa 48g oxi.Với lượng oxi đó có thể tác dụng với:
a, bao nhiêu gam cacbon?
b, hoặc bao nhiêu gam lưu huỳnh?
c, hoặc bao nhiêu gam photpho?
nO2=48/32=1,5(mol)
a) PTHH: C+ O2 -to-> CO2
nC=nO2=1,5(mol)
=> mC=nC.M(C)=1,5.12=18(g)
b) PTHH: S+ O2 -to-> SO2
nS=nO2=1,5(mol)
=> mS=nS.M(S)=1,5.32= 48(g)
c) PTHH: 4P + 5 O2 -to->2 P2O5
nP= 4/5. nO2=4/5 . 1,5=1,2(mol)
=>mP=1,2.31=37,2(g)
Chúc em học tốt!
\(n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1.5\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(n_C=n_{O_2}=1.5\left(mol\right)\)
\(m_C=1.5\cdot12=18\left(g\right)\)
\(b.\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}SO_2\)
\(n_S=n_{O_2}=1.5\left(mol\right)\)
\(m_S=1.5\cdot32=48\left(g\right)\)
\(c.\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{4}{5}\cdot n_{O_2}=\dfrac{4}{5}\cdot1.5=1.2\left(mol\right)\)
\(m_P=1.2\cdot31=37.2\left(g\right)\)
Hãy cho biết 3,01.10 mũ 24 phân tử oxi:
a,là bao nhiêu mol oxi?
b,có khối lượng là bao nhiêu gam?
c,có thể tích là bao nhiêu lít(đktc)
a) nO2= (3,01.1024)/(6,02.1023)=5(mol)
b) mO2=5.32=160(g)
c) V(O2,đktc)=5.22,4=112(l)
Bài 13: Hòa tan 20 gam hỗn hợp Cu, Fe, Mg bằng H 2 SO 4 loãng (Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 và Mg +
H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 ) thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) chất rắn Cu không tan. Lấy chất rắn Cu nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5 gam CuO.
a. Tìm % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp thu được MgO, CuO và Fe 3 O 4 thì cần dung bao nhiêu lít không
khí.
a) Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2
Mg + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2
2Cu + O2 -----to------>2 CuO
\(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{5}{80}=0,0625\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe,Mg
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=20-0,0625.64\\x+y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,2; y=0,2
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{20}.100=56\%\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,2}{20}.100=24\%\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{0,0625.64}{20}.100=20\%\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow MgO\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow CuO\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(n_{O_2}=0,2.\dfrac{1}{2}+0,0625.\dfrac{1}{2}+0,2.\dfrac{2}{3}=\dfrac{127}{480}\left(mol\right)\)
Trong không khí chứa khoảng 20% khí oxi
=>Vkk= \(\dfrac{127}{480}.\dfrac{100}{20}.22,4=29,63\left(l\right)\)
Bài 1 :
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CuO} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m = 0,2.80 = 16(gam)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$
a) $n_{Fe} = 0,3(mol)$
$4F e+ 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Fe} = 0,225(mol)$
$V_{O_2} = 0,225.22,4 =5,04(lít)$
b)
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,15(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,45(mol)$
$m = 0,45.98 = 44,1(gam)$
Cho 14,84g Na2Co3 vào 500 ml dung dịch Na2CO3 0,4M. Tính nồng độ của dung dịch thu được
$n_{Na_2CO_3} = \dfrac{14,84}{106} + 0,5.0,4 = 0,34(mol)$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,34}{0,5} = 0,68M$