Bạn viết phương trình tổng quát cho cả 3 kim laọi tác dụng vs H2SO4
A + H2SO4 => ASO4 + H2 (vì cả 3 kim loại đều thể hịrn hóa trị II)
tìm số mol H2: nH2= 0,3 mol uy ra số mol của H2SO4 là 0,3 mol.
ta có tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tiổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng trừ đi khối lượng chất bay hơi hoặc kêt tủa.
mA + mH2SO4 = mmuối + mH2 <=> 14,5 + 0,3x98 = mmuối + 0.3x2
Giải phương trình trên tìm ra mmuối là 43,3g
B2: nH2=0.045 mol;
PT: Fe + HCl => FeCl2 + H2 ; 2M + 2x HCl => 2MClx + xH2
nhận thấy nHCl = 2nH2 => nHCl = 0,09 mol
=> m hỗn hợp = 0,045x24 + 4,575 - 0,09x36,5 = 1,38g
B3: KHCO3 +HCl => H2O + CÒ + KCl ; CaCO3 + HCl => CaCl2 +H2O + CO2
Nhận thấy số mol của hỗn hợp bằng số mol của CO2 và bằng 0,25 mol
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
0,25 ---> 0,25
-> nCaCO3 = 0,25 mol => mCaCO3 = 25g
B4: Có lẽ đầu bài cho là 8,4g MgCO3 thì khi tính toán sẽ cho số đẹp còn vs m = 9,4g cũng không sao nhưng khi chia ra số sẽ rất lẻ!
PT: MgCO3 + HCl => MgCl2 + H2O + CO2 (1) ; CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O (2)
Theo đầu bài tìm số mol của MgCO3, theo PT (1) tìm số mol của CO2: theo PT (2) tìm ra số mol của CaCO3, rồi tìm khố lưựong kết tủa chính là khối lượng của CaCO3
B5: Giống Bài tập 1, bạn cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và thử tự làm, bạn sẽ nhớ và hiểu bài hơn.
B6: Đặt M' là cong thức chung của kim loại M và Fe (vì cùng hóa trị)
M' + HCl => M'Cl2 + H2
0,1 <---------------------------- 0,1 mol nH2 = 0,1 mol (theo đầu bài)
khối kượng mol của hỗn hợp là 4:0,1=40 suy ra M<40<56 (1)
Mặt khác dùng 2,4g kloại M thì không phản ứng hết vs 0,5 mol HCl, ta có:
M + HCl => MCl2 + H2
0,25 <---- 0,5 từ đây suy ra M> )2,4 : 0,25) <=> M> 9,6 (2)
Từ (1) và (2) suy ra M là Mg
B7: Đàu bài có thể y/c thêm: Hãy viết PTPU xảy ra ( lưu ý Dung dịch A còn lại gồm cả H2SO4 dư)
Viết PT: Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 theo đầu bài ra tính đc số mol của sắt và magiê
0,2 ----------> 0,2
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0,1 ----------> ),1
H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH => 2NaCl + Fe(OH)2
0,2 --------------------------------> 0,2
MgCl2 + NaOH => Mg(OH)2 + NaCl
0,1 ------------------> 0,1
Fe(OH)2 (nhiệt độ) => FeO + H2O
0,2 ------------------------> 0,2
Mg(OH)2 (nhiệt độ) => MgO + H2O
0,1 -----------------------> 0,1
Vậy khối lượng oxit chính là khối lượng của FeO và MgO. m = 0,2x72 + 0,1x40 = 18,4g
Chữa tạm vậy thôi, bạn cần kiểm tra lại và tự làm lại sẽ chắc chắn hơn, chúc bạn thành công ha!
Cho phương trình sau : Mg + H2 - - -> MgSO4 + H2
a) Biết có 4,8g Mg phân tử.Tính
- Thể tích H2 thu được đktc
- Khối lượng H2SO4 cần dùng = 2 cách ?
b) đốt cháy 1 nửa lượng kí H2 ở bên trong 2,32g ko khí.Tính khối lượng H2O tạo ra
Mg bằng 8 nhưng phân tử không hợp, không có kết quả
cho 3 kim loại X,Y,Z có khối lượng nguyên tửtheo tỉ lệ 10:11:23. tỉ lệ số mol trong hỗn hợp của 3 kim loại trên là 1:2:3 (A). Khi cho một lượng kim loại x bằng lượng của nó có trong 24,582g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thu được 2.24 l h2(đktc).Xác định tên x,y,z biết x(II)
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại X, ta có phương trình phản ứng của X với HCl :
2X + 2nHCl = 2XCln + nH2
nX = 2/n.nH2 = 2/n.0,1 = 0,2/n mol
nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3 => nY = 0,4/n mol và nZ = 0,6/n mol
Gọi 10x, 11x và 23x lần lượt là khối lượng nguyên tử của X, Y và Z, ta có :
m(X, Y, Z) = 24,582g => (10x.0,2/n) + (11x.0,4/n) + (23x.0,6/n) = 24,582
=> x/n = 1,22
Biện luận :
n = 1 => x = 1,22 => (X, Y, Z) = (12, 13, 28) (loại)
n = 2 => x = 2,44 => (X, Y, Z) = (24, 27, 56) = (Mg, Al, Fe)
n = 3 => x = 3,66 => (X, Y, Z) = (37, 40, 84) (loại)
Vậy 3 kim loại X, Y, Z lần lượt là magie, nhôm và sắt (Mg,Al,Fe)
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại X, ta có phương trình phản ứng của X với HCl :
2X + 2nHCl = 2XCln + nH2
nX = 2/n.nH2 = 2/n.0,1 = 0,2/n mol
nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3 => nY = 0,4/n mol và nZ = 0,6/n mol
Gọi 10x, 11x và 23x lần lượt là khối lượng nguyên tử của X, Y và Z, ta có :
m(X, Y, Z) = 24,582g => (10x.0,2/n) + (11x.0,4/n) + (23x.0,6/n) = 24,582
=> x/n = 1,22
Biện luận :
n = 1 => x = 1,22 => (X, Y, Z) = (12, 13, 28) (loại)
n = 2 => x = 2,44 => (X, Y, Z) = (24, 27, 56) = (Mg, Al, Fe)
n = 3 => x = 3,66 => (X, Y, Z) = (37, 40, 84) (loại)
Vậy 3 kim loại X, Y, Z lần lượt là magnesium, nhôm và sắt
Câu hỏi : Cho 5,6 lít nước hidro tác dụng với 3,2g khíc Oxi tạo ra nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Khí Oxi và khí hidro ,chất nào dư sau phân tử tính thể tích khí dư.Biết thể tích các khí đo ở đktc
c) Tính Khối lượng nước thu được bằng 2 cách?
d) Tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích ko khí>?
- Bạn ơi, 5,6 lít của nước hay hiđro
a) 2H2 +O2 -->2H2O
b) nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
nO2=3,2/16=0,2(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> H2 hết , O2 dư =>bài toán tính theo H2
theo PTHH : nO2=1/2nH2=0,125(mol)
nO2(dư)=0,2 -0,125=0,075(mol)
=>VO2(dư)=0,075.22,4=1,68(l)
c)
C1 : theo PTHH :nH2O=nH2=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
C2: mH2=0,25.2=0,5(g)
mO2(phản ứng)=0,125.32=4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=4 +0,5=4,5(g)
d) Vo2(đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
=> Vkk=2,8 : 1/5=14(l)
mik sửa lại:
nO2=3,2/32=0,1(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
=>O2 hết ,H2 dư =>bài toán tính theo O2
theo PTHH :
nH2=2nO2=0,2(mol)
=>nH2(dư)=0,25 -0,2=0,05(mol)
=>VH2(dư)=0,05.22,4=1,12(l)
c) C1:
theo PTHH : nH2O=2nO2=0,2(mol)
=>mH2O=0,2.18=3,6(g)
C2: mH2=0,2.2=0,4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=0,4 +3,2=3,6(g)
d) VO2=0,1.22,4=2,24(l)
=>Vkk=2,24 :1/5=11,2(l)
lam bai 4 trang 75 sgk hoa 8 gium minh
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Lượng chất CO2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:
= = = 10 mol
cho m (g) magiê vào 100ml dung dịch HCl, nồng độ mol 2M.
a) viết PTHH;
b) tính thể tích củ hiđrô thu được ở ĐKTC.
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,1 mol <- 0,2 mol -> 0,1mol
nHCl= 0,1 . 2 = 0,2 mol
Thể tích của Hidro thu được là:
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
a,Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b, đổi 100ml = 0.1 lít
nHCl= 2 . 0,1 = 0,2 ( mol)
Theo PTHH ta có nH2 = \(\frac{1}{2}\)nHCl = 0,1 (mol)
VH2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Giup minh giai theo pp lop 8 bài này với: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X.
Fe + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)
Fe + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + X + H2O (2)
Số mol hh khí B = 0,3 mol. Mà tỉ lệ 1:1 nên hai khí có số mol bằng nhau = 0,15 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3.nFe = 0,15.3 + 0,15.(5-n) (với n là số oxy hóa của N trong khí X).
---> 3.0,2 = 0,45 + 0,15.(5-n) ---> n = 4. Vậy X là NO2.