Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
___0,1__0,05__0,1 (mol)
b, Ta có: \(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{H_2o}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.1......0.05....0.1\)
\(V_{O_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0.1\cdot18=1.8\left(g\right)\)
a/ PTHH: \(2H_2+O_2\overset{t^o} 2H_2O\)
b/ \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)
Theo pt: \(2:1:2\)
\(\to n_{O_2}=0,05(mol)\)
\(\to V_{O_2}=0,05.22,4=1,12(l)\)
b/ \(n_{H_2O}=0,1(mol)\)
\(\to m_{H_2O}=0,1.18=1,8(g)\)
giải giúp mình bài này với ạ
mình đang cần gấp
mong mọi người giúp
\(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(.......0.13....0.075\)
\(V_{O_2}=3.36\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.075\cdot232=17.4\left(g\right)\)
a) pt: 3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
b) Thể tích khí oxi cho ở đề bài rồi mà
c) Theo pt: nFe3O4 = \(\dfrac{1}{2}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075mol\)
\(\Rightarrow mFe_3O_4=0,075.232=17,4g\)
a) Phân hủy hoàn toàn 63,2 gam KMnO4 sẽ thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Cùng lúc đó người ta cho 28 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tính thể tích H2 thu đc ở đktc
b) Dẫn các khí thu đc từ các thí nghiệm trên vào bình kín không có không khí rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Hỏi sau phản ứng cháy chất nào dư? Dư bao nhiêu gam ?
c) Nếu dẫn thể tích H2 đó vào 1 bình kín chứa 166 gam Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng xong tính khối lượng Fe3O4 phản ứng và khối lượng sắt sinh ra.
a) nKMnO4= 63,2/158=0,4(mol)
nFe=0,5(mol)
PTHH: KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + 1/2 O2
0,4________________________________0,2(mol)
=>V(O2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,5_____________________0,5(mol)
=> V(H2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
b) H2 + 1/2 O2 -to-> H2O
0,5/2 > 0,2/1
=> H2 dư, O2 hết, tính theo nO2
=> nH2(dư)=0,5 - 0,2.2=0,1(mol)
=>mH2(dư)=0,1.2=0,2(g)
c) nFe3O4=166/232= 83/116(mol)
PTHH: Fe3O4 + 4 H2 -to-> 3 Fe + 4 H2O
nFe3O4(p.ứ)=0,5/4=0,125(mol)
=> mFe3O4=0,125.232=29(g)
nFe=3/4. 0,5=0,375(mol)
=>mFe=0,375.56=21(g)
Người ta điều chế H2 bằng cách cho Al vào dung dịch NaOH
a) Viết PT phản ứng
b) Tính khối lượng Al để điều chế đc 13,44 lít khí H2 ở đktc
c) Nếu cho 4,86 gam Al vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH thì sau phản ứng thu đc bao nhiêu lít khí H2 ở đktc ?
a) PTHH: NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2
b) nH2= 0,6(mol)
-> nAl=0,4(mol) => mAl=0,4.27=10,8(g)
c) nAl=0,18((mol); nNaOH=0,2(mol)
PTHH: 0,18/1 < 0,2/1
=> Al hết, NaOH dư, tính theo nAl.
-> nH2= 3/2. 0,18=0,27(mol)
=>V(H2,đktc)=0,27.22,4= 6,048(l)
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(...........0.4.........................0.6\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{4.86}{27}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(2.................2\)
\(0.2...............0.18\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{2}>\dfrac{0.18}{2}\)
\(\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{H_2}=0.18\cdot\dfrac{3}{2}=0.27\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)
a, PTHH: 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
b, nH2=0,6 mol -mAl=10,8 g
c, nAl=0,16(592) mol
nNaOH=0,2 mol
-NaOH hết, Al dư
-VH2=6,72 l
Dẫn 17,92 lít khí H2 ở đktc vào 1 bình kín có chứa 69,6 gam bột Fe3O4 nung nóng
a) Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Muốn điều chế đc thể tích H2 trên cần bao nhiêu gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl
\(n_{H_2}=\dfrac{17.92}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{69.6}{232}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
\(0.2..............0.8\)
\(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot232=23.2\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.8......................................0.8\)
\(m_{Zn}=0.8\cdot65=52\left(g\right)\)
Đốt cháy 9,3 gam P trong 26,88 lít không khí đktc . Tính khối lượng P2O5 tạo thành biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí .
nP= 0,3(mol)
V(O2,dùng đktc)= Vkk/5= 26,88/5= 5,376(l)
->nO2=0,24(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,3/4 > 0,24/5
=> P dư, O2 hết, tính theo nO2.
-> nP2O5= 2/5. nO2= 2/5 . 0,24=0,096(mol)
-> mP2O5=0,096.142=13,632(g)
Nhiệt phân 24,5 gam KClO3, khí sinh ra cho tác dụng với 32 gam Cu đun nóng . Tính khối lượng CuO tạo thành.
nKClO3=0,2(mol)
nCu=0,5(mol)
PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
0,2______________________0,3( mol)
Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
Ta có: 0,5/2 < 0,3/1
=> O2 dư, Cu hết, tính theo nCu.
=> nCuO=nCu=0,5(mol)
=>mCuO=0,5.80=40(g)
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 12,25 gam H2SO4 . Tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc.
nH2SO4= 0,125(mol)
nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Vì: 0,125/1 < 0,2/1
=> Fe dư, H2SO4 hết, tính theo nH2SO4
-> nH2=nH2SO4=0,125(mol)
=>V(H2,đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
Nung nóng hỗn hợp gồm 4,4 gam Fe và 3,2 gam S ở dạng bột trong ống nghiệm không có không khí . Tính khối lượng FeS tạo thành sau phản ứng.
a) nS= 0,1(mol)
nFe= 11/140(mol)
Vì: 0,1/1 < 11/140:1
=> Fe hết, S dư, tính theo nFe.
PTHH: Fe + S -to-> FeS
11/140____11/140__11/140(mol)
=> mFeS= 11/140 x 88 \(\approx\) 6,914(g)
\(a) n_P = \dfrac{18,6}{31} = 0,6(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{20,16}{22,4} = 0,9(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,15 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,18 \to O_2\ dư\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,9-0,75).32 = 4,8(gam)\\ b) n_{Fe} = \dfrac{56}{56} = 1(mol)\)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ \dfrac{n_{Fe}}{3} = \dfrac{1}{3}<\dfrac{n_{O_2}}{2} = 0,45\to Fe\ cháy\ hết.\\ c)\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,9.2 = 1,8(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 1,8.158 =284,4(gam)\)