Cho m gam sắt (Fe) tác dụng hết với d2HCL thu được 5,6 lít H2(ở ĐKTC).Tính m?
Cho m gam sắt (Fe) tác dụng hết với d2HCL thu được 5,6 lít H2(ở ĐKTC).Tính m?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,25------------------0,25 mol
n H2=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,25.56=14g
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=5,6:22,4=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
Oxy hóa hoàn toàn 10/8g nhôm trong khí oxy sau phản ứng thu được sản phầm là Nhôm oxit AI2O3
a) VO3 đã dùng
b) MAI2O3 thu được sau phản ứng
c) Cần dùng bao nhiêu KCIO3 để thu được lượng oxi nói trên. Biết pthh
2KCIO3 --T--> 2KCI + 3O2
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ a,n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}=\dfrac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{2.n_{Al}}{4}=\dfrac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=102.0,2=20,4\left(g\right)\\ c,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ n_{KCl}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=122,5.0,2=24,5\left(g\right)\)
Cho 8,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với x lít khí oxi (đktc) sau phản ứng thu được y gam Fe3O4. Tính x, y ( Fe: 56, O:16)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(pthh:3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\)
0,15 -> 0,1 -------> 0,05 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\\m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{2.n_{Fe}}{3}=\dfrac{2.0,15}{3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{n_{Fe}}{3}=\dfrac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\\ y=232.0,05=11,6\left(g\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -----> Fe3O4
0,15.....0,1............0,05
nFe = \(\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
no2 = \(\dfrac{3}{2}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
=> VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
nFe3O4 = 0,05 ( mol )
=> mFe3O4 = 0,05 . ( 56x3 + 16x4 ) = 11,6 (g)
Để điều chế khí Oxy trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hai cách sau :
2KMnO4 --t-> K2MnO4 +MnO2 +02
2KCIO3 ---t-> 2KCI + 3O2
a) Tính khổi lượng 2KMnO4 cần dùng để thu được 3,2g khí Oxy ?
b) Tính khối lượng KCIO3 cần dùng để thu được 7,437 lít O2
c) Nếu dùng cùng 1 số mol KCIO3 và 2KMnO4 thì cách nào sẽ thu được nhiều khí O2 hơn ?
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^O}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
Theo pt \(\Rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\cdot0,1=0,2mol\)
\(\Rightarrow m=31,6g\)
b)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{22,4}=0,33mol\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m=61,25g\)
c) Cùng 1 số mol , kali clorat sẽ cho nhiều oxi sản phẩm hơn
chỗ tính nKMnO4 và nKClO3 mọi người làm sao vậy ạ ?
Giải giúp mình với ạ
Fe+S-to>FeS
0,2---------0,2 mol
n Fe=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2 mol
n S=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3 mol
=>S dư
=>m S=0,1.32=3,2g
=>m FeS=0,2.88=17,6g
a) PTHH : Fe + S -> FeS
b) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\) => S dư
=> \(m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
c) \(m_{FeS}=0,2.88=17,6\left(g\right)\)
Giúp mình với ạ!
Bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2 0,1 0,1
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
⇒ Mg dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
\(n_{Mg\left(dư\right)}=0,2-\left(\dfrac{0,2.1}{2}\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2-----\(\dfrac{2}{15}\)----0,2 mol
n Fe2O3 =\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
n H2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=\(\dfrac{2}{15}\) .56=7,47g
=>m Fe2O3 dư =\(\dfrac{1}{30}\) .160=5,33g
=>m H2O= 0,2.18=3,6g
2
Mg+2HCl->MgCl2+H2
n Mg=\(\dfrac{4,8}{24}\)=0,2 mol
=> sao lại là dd nhỉ ??
Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố là 82,35%N và còn lại là H
a.tìm CTHH của hợp chất khí biết hợp chất này có tỉ khối so với khí Hidro là 8,5
b.đốt cháy khí này thu được khí Nitơ và hơi nước. tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 3,4g khí trên
thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố o trong hợp chất CaO là
Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi sau phản ứng thu được Al2o3 a) lập phương trình hóa học b) tính khối lượng của Al c) tính khối lượng của Al2o3
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,8<-0,6---------->0,4
=> mAl = 0,8.27 = 21,6(g)
c) mAl2O3 = 0,4.102 = 40,8(g)