phương trình AlCl3+ NaOH==> Al(OH)3+NaCl cân bằng đúng là AlCl3+3NaOH==>Al(OH)3+3NaCl nhưng mình lỡ làm thành 2AlCl3+6NaOH==>2Al(OH)3+6NaCl rồi có bị sai ko ạ
phương trình AlCl3+ NaOH==> Al(OH)3+NaCl cân bằng đúng là AlCl3+3NaOH==>Al(OH)3+3NaCl nhưng mình lỡ làm thành 2AlCl3+6NaOH==>2Al(OH)3+6NaCl rồi có bị sai ko ạ
PT của bạn không sai nhưng hệ số chưa tối giản
Hoàn thành PTHH:
Fe + S --->
Fe + Cl2 --->
Cu + O2 --->
Mg + CuSO4 --->
Ag + FeCl2 --->
Al2O3 + H2SO4 --->
Mg + HCl --->
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\downarrow\)
\(Ag+FeCl_2\rightarrow X\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
hòa tan hoàn toàn 17.5g hỗn hợp gồm Mg,Cu,Zn vào 400ml dd HCl 1M vừa đủ đc dd A. Cho dần NaOH vào A để thu đc kết tủa tối đa lọc kết tủa nung đến khối lượng ko đổi đc m gam chất rắn . Tính m
Bài 1
Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử a gam oxit sắt này bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,448 lít khí cacbonic (đktc). Công thức hoá học của loại oxit sắt nói trên là:
Bài 2
Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:
Bài 3
Cho oxit sắt X hòa tan hoàn toàn, trong dd HCl, thu được dd Y chứa 1,625 g muối sắt cloruA. Cho dd Y tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,305 g kết tủA. X có công thức nào sau đây?
Bài 4
Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol oxit sắt. Công thức phân tử của oxi sắt này là:
Bài 5
Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:
1) nAgCl = 0,03 mol = nCl trong muối sắt
=> mCl = 1,065g => mFe = m muối - mCl = 1,625 - 1,065 = 0,56g
=> nFe = 0,01 mol
nFe : nCl = 1:3 => FeCl3
2) nOH- : nH3PO4 = 1,375 => muối tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4
Gọi số mol NaH2PO4 và Na2HPO4 lần lượt là a, b. Ta có hệ:
bảo toàn Na: a + 2b = 0,0275
Bảo toàn P: a + b = 0,02
=> a, b
Bài 1
Fe3O4
Bài 2
Fe3O4
Bài 3
Fe2O3
Bài 4
FeO
Bài 5
Fe3O4
Hoàn thành các chuỗi phản ứng hóa học sau
Cu -> CuO -> CuCl -> Cu( OH)2
S-> H2S
S->SO2 ->SO3 ->H2SO4 -> K2SO4
S -> FeS
1) 2Cu + O2 -to-➢ 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
2) S + H2 -to-➢ H2S
3) S + O2 -to-➢ SO2
2SO2 + O2 -to-➢ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
4) S + Fe -to-➢ FeS
cho 21.4g gồm Fe2O3 và Al dụng đc với 500g dd H2So4 29.4% loãng(dư). sau phản ứng thu được dd Y và 6.72l H2 (đktc)
1.viết phương trình phản ứng 2. tính % m của Al và Fe2O3 3. tính C% các chất tan trong Y 4.dung dịch y tác dụng với V lít dung dịch Na OH 2 M vừa đủ thu được chất kết tủa mã tính V=?
Hỗn hợp A gồm 12g Cu và 10,2 g Al. Để tác dụng hết hỗn hợp A thì thể tích không khí cần dùng là? ( Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí)
Ta cos: 2Cu+ O2-> 2CuO(1)
4Al+ 3O2-> 2Al2O3 (2)
n Cu= 12/64=0,1875mol, n Al= 10,2/27=0,37mol
Theo (1): nO2 =1/2 nCu=0,09375mol
Theo (2): nO2=3/4 n Al= 0,2775mol
Tổng nO2= 0,37125mol
Do O2 chiếm 1/5 thể tích kk mà tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
=> n kk= 0,37125.5=1,85625mol
V kk=1,85625.22,4=41,58l
Đem 20ml dung dịch NaOH có nồng độ mol là C, H cho tác dụng với dung dịch có chưa 0.058/3 mol AlCl3 thu được 0.936g kết tủa. Tính C?
Mình đang cần gấp ạ
Xét 2 TH
TH1: AlCl3 dư => nkết tủa=nNaOH=>C
TH2:NaOH dư
dựa vào PTHH mà tính
3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
1.) X là hỗn hợp của 2 KL của 2 chu kì liên tiếp của phân nhóm chính nhóm 2. Khi cho 4,4g X tan hết trong dd HCl dư thì sẽ làm khối lượng dd tăng 4,1g. Xác định 2 KL và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
2.) hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức đồng đẳng. Khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC. Đốt cháy hỗn hợp X tạo 11,2 lít khí CO2 và 12,6g H20 .
a) tính thể tích H2 thoát ra khi hh X tác dụng với Na dư ?
b) xác định CTPT của 2 rượu
3.)
a) có 5 lọ chứa 5 dd muối: NaCl, K2SO4, FeCl3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4 riêng biệt bị mất nhãn. Chỉ được dùng 1 kim loại duy nhất, hãy nhận biết bằng PPHH.
b) có một hỗn hợp gồm: Al, Cu, Al2O3, Fe. Bằng PPHH, hãy tinh chế nhôm ra khỏi hh
CẦU MONG CÁC ANH CHỊ GIÚP ĐỠ EM VS Ạ E CẢM ƠN NHIỀU LẮM
Cho 0,83 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a, Ta có khi cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với H2SO4 loãng dư ta có pthh:
2Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2(1)
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2(2)
b, từ pthh(1,2) và đề bài ta có:nH2=0,56:22,4=0,025(mol)
Gọi n của Al là a,còn của Fe là b(mol)
Ta có:nH2=a\(\times\)\(\dfrac{3}{2}\)+b=0,025(mol)(3)
mà theo đề bài ta lại có ;m hh Fe,Al=27\(\times\)a+56\(\times\)b=0,83(g)(4)
từ (3),(4) ta có hệ pth:27\(\times\)a+56\(\times\)b=0,83(g)
a\(\times\)\(\dfrac{3}{2}\)+b=0,025(mol)
giải hệ:a=b=0,01(mol)
mFe=56\(\times\)0,01=0,56(g)
mAl=0,01\(\times\)27=0,27(g)
%mFe=\(\dfrac{0,56}{0,83}\)\(\times\)100%=67,47%
%mAl=100%-67,47%=32,53%
Vậy %mFe=67,47%,%mAl=32,53%
Gọi x , y là số mol của Al và Fe
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x ----------------------------------------... 3x / 2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
y ----------------------------------> y
n H2 = 0,56 / 22,4 = 0,025 mol
Ta có hệ pt
{ 27x + 56y = 0,83
{ x + 3x/2 = 0,025
{ x = 0,01 mol
{ y = 0,01 mol
=> m Al = 0,01 x 27 = 0,27 g
=> m Fe = 0,01 x 56 = 0,56 g
=> % Al = 0,27 / 0,83 x 100% = 32,53 %
=> % Fe = 0,56 / 0,83 x 100% = 67,47 %
nH2=0.56/22.4=0.025(mol)
Fe + H2SO4 ➞ FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 ➞ Al2(SO4)2 +3H2
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al
Ta có hệ phương trình
\(\begin{cases} 56x + 27y = 0.83\\ x+ 1.5y = 0.025 \end{cases} \)
\(\begin{cases} x = 0.01 (mol)\\ y = 0.01(mol) \end{cases}\)
mFe=0.01*56=0.56(g)
mAl=0.86-0.56=0.27(g)
%Fe = \(\dfrac{0.56}{0.83}\) * 100%=67.47%
%Al = 100%-67.47%=32.53%