cho hỗn hợp 2 muối Na2SO4 và MgSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với dd có chứa 64,4 g BaCl2 thì thu được 69,9 g kết tủa và hai muối tan. Tính khối lượng hai muối tan thu được sau phản ứng
cho hỗn hợp 2 muối Na2SO4 và MgSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với dd có chứa 64,4 g BaCl2 thì thu được 69,9 g kết tủa và hai muối tan. Tính khối lượng hai muối tan thu được sau phản ứng
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
\(MgSO_4+BaCl_2\rightarrow MgCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
Theo ĐLBT KL, có: mNa2SO4 + mMgSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + m muối tan
⇒ m muối tan = 44,2 + 64,4 - 69,9 = 38,7 (g)
hòa tan hết 13 gam zinc cần dùng hết 14,6 gam hydrochloric acid HCL, sau phản ứng thu được 27,2 gam zinc chloride (ZnCl2 ) và a gam khí hydrogen. Tính a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=a=13+14,6-27,2=0,4\left(g\right)\)
Cho 6,5g Kém tác dụng với 7,3g Axit clohidric thu được a (g) muối Kém clorua và 0,2g khí hidro.
a)Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học trên.
b)Tìm a (g)
\(PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
ap dung DLBTKL ta co
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(=>m_{ZnCl_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{H_2}\)
\(=>m_{ZnCl_2}=6,5+7,3-0,2\\ =>m_{ZnCl_2}=13,6\left(g\right)\)
nung đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat CaCO3 ng ta thu đc 5,6kg canxi oxit CaO và 4,4 kg khí cacbonic CO2. Tính khối lượng đá vôi đem nung ( biết CaCO3 chiếm 85% thành phần đá vôi)
CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mCaCO3 = mCaO+mCO2 → mCaCO3= 5,6+4,4=10 kg
→mđá vôi = 11,76 kg
Giúp mik nha mik đang cần gấp
a) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) ta có :
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=>mH2 = mZn + mHCl - mZnCl2
= 13 + 14,6 - 27,2
= 27,6 - 27,2
= 0,4 gam
c) nZn = 13 / 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nZn = nH2 = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2 x 22,4
= 4,48 lít
đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm (Al) trong bình chứa 4,8 g khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của Al2O3 thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,8}{32} = 0,15(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = n_{O_2} : 3$ nên phản ứng vừa đủ
$m_{Al_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2(gam)$
Cho phản ứng hóa học P+O2 = P2O5
a) Có 0,4 mol tham gia phản ứng thì số mol chất sản phẩm là bao nhiêu ?
b) oxi là chất gì trong phản ứng
\(V=\dfrac{m_{dd}}{D}\) thì đơn vị V lúc này là lít hay ml ạ
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt Fe trong không khí thu được oxit sắt từ (Fe₃O₄) A) tính khối lượng oxit sắt từ( Fe₃O₄) thu được? B) tính thể tích khí O₂ tham gia phản ứng ( ở Đktc) C) hiếu đốt 16,8gam sắt Fe vào trong lọ đựng 3,36 lít khí O₂ ( ở đktc) thì số gam oxit sắt từ (Fe₃O₄) thu được là bao nhiêu D) biếu tiếp tục dẫn oxit sắt từ Fe₃O₄ thu được đi qua 7,84 lít khí H₂ ( đktc) rồi đun nóng, thì chất dư và số gam chất khí dư là bao nhiêu " cho biết : Fe=56 ; 0=16"
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 0,075 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,075.232=17,4\left(g\right)\)
d. \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,075 < 0,35 ( mol )
0,075 0,3 ( mol )
Chất dư là H2
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,35-0,3\right).2=0,1\left(g\right)\)
Hòa tan hết m gam aluminium vào 200ml dung dịch hydrochloric axit 1,5M vừa đủ xác định nồng độ mol của chất tan thu được sau phản ứng
\(n_{HCl}=C_M.V=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,1 0,3 0,1
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)