bài này giải sao v m.n?
\(\begin{cases}\sqrt{x-1}-\sqrt{y}=8-x^3\\\left(x-1\right)^4=y\end{cases}\)
bài này giải sao v m.n?
\(\begin{cases}\sqrt{x-1}-\sqrt{y}=8-x^3\\\left(x-1\right)^4=y\end{cases}\)
\(\begin{cases}\sqrt{x-1}-\sqrt{y}=8-x^3\left(1\right)\\\left(x-1\right)^4=y\left(2\right)\end{cases}\)
Đk: \(x\ge1;y\ge0\)
Thay (2) vào (1) ta đc:
\(\sqrt{x-1}-\left(x-1\right)^2=-x^3+8\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-1}-1=-x^3+x^2-2x+8\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-1}-1\cdot\frac{\sqrt{x-1}+1}{\sqrt{x-1}+1}=\left(-x^3+2x^2\right)-\left(x^2-2x\right)-\left(4x-8\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{x-2}{\sqrt{x-1}+1}=\frac{x-2}{-x^2-x-4}\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x-2=0\\\sqrt{x-1}+1=-x^2-x-4\left(3\right)\end{array}\right.\)
(3) vô nghiệm do \(VT>0;VP< 0\) với mọi x
\(\Leftrightarrow x=2\left(tm\left(x\ge1\right)\right)\Rightarrow y=1\)
Vậy hệ pt đã cho có nghiệm x = 2; y = 1
Tìm số nguyên x,y biết: \(\frac{5}{x}\)+\(\frac{y}{4}\)=\(\frac{1}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{20+xy}{4x}=\frac{1}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{20+xy}{x}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow2xy-x=-40\)
\(\Rightarrow x\left(2y-1\right)=40\)
=> x ; 2y - 1 thuộc Ư(40)
Dễ thấy 2y - 1 lẻ
(+) \(\begin{cases}2y-1=1\\x=-40\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}y=1\\x=-40\end{cases}\)
(+) \(\begin{cases}2y-1=-1\\x=40\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}y=0\\x=40\end{cases}\)
(+) \(\begin{cases}2y-1=5\\x=-8\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}y=3\\x=-8\end{cases}\)
(+) \(\begin{cases}2y-1=-5\\x=8\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}y=-2\\x=8\end{cases}\)
Vậy .............
Rút x theo y( hoặc y theo x) xem x như một hàm fx. Dùng chức năng table trong máy tính. Cho y chạy. Chọn giác trị của y làm x nguyên và giá trị x tương ứng
tìm m để hàm số \(y=\frac{mx+4}{x+m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left(-\infty;1\right)\)
tìm m để hàm số \(y=\frac{mx+4}{x+m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left(-\infty;1\right)\)
tìm m để hàm số \(y=\frac{mx+4}{x+m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left(-\infty;1\right)\)
Hàm số \(y=\dfrac{mx+4}{x+m}\)có TXĐ: \(D=R\backslash\left\{-m\right\}\)
\(y'=\dfrac{m^2-4}{\left(x+m\right)^2}\)
Với \(m=\pm2\)thì \(y'=0,\forall x\ne\left\{-2;2\right\}\) hàm số đã cho trở thành hàm hằng.
Vậy hàm số nghịch biến khi\(y'< 0\Leftrightarrow m^2-4< 0\Leftrightarrow-2< m< 2\)
Khi đó hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;−m)và (−m;+∞).
Để hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;1) thì \(1\le-m\Leftrightarrow m\le1\)
Vậy \(-2< m\le-1\) thỏa yêu cầu bài toán.
tìm m để hàm số \(y=\frac{mx+4}{x+m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left(-\infty;1\right)\)
tìm m để hàm số \(y=\frac{mx+4}{x+m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left(-\infty;1\right)\)
Lời giải:
Để hàm $y$ nghịch biến thì
\(y'=\frac{m^2-4}{(m+x)^2}<0\Leftrightarrow m^2-4<0\Leftrightarrow -2< m<2(1)\)
Mặt khác \(x\in(-\infty,1)\) nên để hàm số xác định, tức \(x+m\neq 0\Rightarrow m\neq (-1,+\infty)\), tức là \(m\leq -1(2) \)
Kết hợp \((1),(2)\Rightarrow -2 < m \leq -1\)
tìm m để hàm số \(y=\frac{mx+4}{x+m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left(-\infty;1\right)\)
Bài này mình làm ko ra mọi người chỉ cách làm giúp mình với!!!
Tìm m để hàm số y= (2m+1)Sinx + (3-m)x đồng biến trên R?\(y'=\left(2m+1\right)\cos x+3-m\)
Hàm số đã cho đồng biến trên R \(\Leftrightarrow y'\ge0,\forall x\in R\)
\(\Leftrightarrow\left(2m+1\right)\cos x\le m-3\) (1)
*TH: \(2m+1< 0\Leftrightarrow m< \frac{-1}{2}\), ta có
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\cos x\ge\frac{m-3}{2m+1}\) (không thoả với mọi x)
*TH: \(2m+1>0\Leftrightarrow m>\frac{-1}{2}\), ta có
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\cos x\le\frac{m-3}{2m+1}\) (2)
(2) đúng với mọi x khi và chỉ khi \(\left|\frac{m-3}{2m+1}\right|>1\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}m< -4\\m>\frac{2}{3}\end{array}\right.\)
kết hợp \(m>\frac{-1}{2}\) ta có m > 3/2 là giá trị cần tìm
cho hàm số f(x) = x4 - 2x3 + 2x + 1
A. hàm số đồng biến / R
b. hàm số nghịch biến trên ( -1/2 ; + vô cùng)
C. đồng biến trên ( -vô cùng; 1)
D. đồng biến trên ( -1/2 ; + vô cùng).
\(f'(x) = 4x^{3} -6x^{2}+2=(x-1)^{2}(4x+2)\)
\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x=1\) hoặc \(x=\dfrac{-1}{2}\)
Lập bảng xét dấu, trong đó x = 1 là nghiệm bội chẵn nên dấu của f'(x) qua x = 1 không đổi, ta có:
*Khi \(x\geq\dfrac{-1}{2}\) thì \(f'(x)\geq0\)
*Khi \(x<\dfrac{-1}{2}\) thì \(f'(x)<0\)
\(\rightarrow D\)