Khis A có tỉ khối so với khí hiđrô là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75% Cacbon còn lại là Hidro. Hãy tìm thể tích không khi đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khi có chứa 20% là khí oxi (các thể tích đo ở dktc)
Khis A có tỉ khối so với khí hiđrô là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75% Cacbon còn lại là Hidro. Hãy tìm thể tích không khi đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A. Biết trong không khi có chứa 20% là khí oxi (các thể tích đo ở dktc)
Gọi CTPT của A là CxHy.
Ta có: \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{75\%}{25\%}\Rightarrow\dfrac{12n_C}{n_H}=\dfrac{75\%}{25\%}\Rightarrow\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
⇒ x:y = 1:4
→ A có CTPT dạng (CH4)n
Mà: \(M_A=8.2=16\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{16}{12+4}=1\)
→ CTPT của A là CH4.
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=112\left(l\right)\)
1. Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dung dịch NaOH 1,5 M để được dung dịch mới có nồng độ 0,5 M,
Ta có: \(n_{NaOH}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
Gọi VH2O (thêm vào) = x (l)
Có: \(\dfrac{0,45}{0,3+x}=0,5\Rightarrow x=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
Vậy: Cần thêm vào 600 ml nước.
Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P₂O₅)
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc)
b) Tính thể tích không khí cần dùng.
c) Tính khối lượng P₂O₅ thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=5V_{O_2}=28\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Cho kim loại magie tác dụng dung dịch có chứa 9,6 gam axit axetic.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Nếu đem lượng axit trên đun nóng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc thì thu được 10,56 gam CH3COOC2H5. Tính hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
a, Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{9,6}{60}=0,16\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,08.142=11,36\left(g\right)\)
b, PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,xt}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,16.88=14,08\left(g\right)\)
Mà: thực tế thu được 10,56 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{10,56}{14,08}.100\%=75\%\)
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt: Các chất lỏng: Dầu ăn, C2H5OH, CH3COOH
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Không tan: dầu ăn.
+ Tan: C2H5OH và CH3COOH. (1)
- Nhỏ vài giọt mẫu thử nhóm (1) vào quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ tím không đổi màu: C2H5OH.
- Dán nhãn.
C2H12O6 \(\underrightarrow{menruou30->35^oC}\) ????
Có lẽ đề cho là C6H12O6 bạn nhỉ?
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[menruou]{30-35^oC}2C_2H_5OH+CO_2\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí O2, thu được 4,48 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Tỉ Khối Hơi của X so với khí metan bằn 3,75. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên vào bình đựng dung dịch BA(OH)2 ( dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được p gam kết tủa. Tính giá trị của p.
c) Xác định công thức cấu tạo của X.Biết rằng khi cho 3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NAOH, rồi cô cạn sản phẩm thu được 3,4 gam chất rắn khan
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mX = 0,2.44 + 3,6 - 0,2.32 = 6 (g)
Có: mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) < 6 (g)
→ X chứa C, H và O.
⇒ mO = 6 - 2,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
Mà: \(M_X=3,75.16=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
b, Ta có: \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow p=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
c, X: RCOOR'
Ta có: \(n_X=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\) = nRCOONa
\(\Rightarrow M_{RCOONa}=\dfrac{3,4}{0,05}=68\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R+67=68\Rightarrow M_R=1\left(g/mol\right)\)
R là H.
→ R' là CH3.
Vậy: CTCT của X là HCOOCH3.
https://hoidapvietjack.com/q/62849/dot-chay-hoan-toan-m-gam-hop-chat-huu-co-x-can-dung-vua-du-448-lit-khi-o2-thu
Giúp mình bài 3 v
cho 11,2g sắt tác dụng vớI HCL thu đc FECL2 và khí H2. Biết hiệu suất là 75%. Tính khối lượng FECL2 và V khí H2.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2\left(LT\right)}=n_{H_2\left(LT\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Mà: H% = 75%
\(\Rightarrow n_{FeCl_2\left(TT\right)}=n_{H_2\left(TT\right)}=0,2.75\%=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
cho AL tác dụng với HCL thu đc AL2CL3 và 6,72 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng AL và HCL tham gia phản ứng.(mn giúp e với T-T)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(LT\right)}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(TT\right)}=\dfrac{0,2}{80\%}=0,25\left(mol\right)\\n_{HCl\left(TT\right)}=\dfrac{0,6}{80\%}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mAl = 0,25.27 = 6,75 (g)
mHCl = 0,75.36,5 = 27,375 (g)