Câu 4:
a. Tại sao người ta lại cấm hút thuốc hoặc tạo ra tia lửa điện trong các hầm lò khai thác than?
b. Tại sao không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng, dầu? Biện pháp đúng là gì?
Câu 4:
a. Tại sao người ta lại cấm hút thuốc hoặc tạo ra tia lửa điện trong các hầm lò khai thác than?
b. Tại sao không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng, dầu? Biện pháp đúng là gì?
a) Vì trong các hầm lò than có khí CH4 khi hút thuốc hoặc tạo ra tia lử lửa điện nó sẽ cung cấp nhiệt để xảy ra phản ứng:
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
CH4 và O2 là hỗn hợp gây nổ mạnh nếu trộn theo tỉ lệ thể tích 1 : 2 có thể gây nổ làm nguy hại tới tính mạng
b) Vì xăng, dầu là chất không tan trong nước và nhẹ hơn nước sẽ nổi lên trên làm cho đám cháy lớn hớn
Biện pháp phù hợp là dùng miếng vải phủ lên hoặc dùng cát
Câu 3: Cho 5,6 lít hỗn hợp metan và etilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam đibrometan (C2H4Br2).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a) \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025<------------0,025
b) \(\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_4}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\\V_{CH_4}=5,6-0,56=5,04\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí không màu:
a. CH4, C2H4.
b. CH4, C2H2
Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 1 Hoàn thành các PTHH sau:
a. CH4 + ? → CO2 + H2O
b. CH4 + Cl2 → ? + HCl
c. C2H4 + O2 → CO2 + ?
d. ? + Br2 → C2H4Br2
e. C2H2 + O2 → ? + H2O
f. C2H2 + Br2 → ?
a) \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{\text{ánh sáng}}CH_3Cl+HCl\)
c) \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
d) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
e) \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
f) \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Câu 1. Khí gây ra hiệu ứng nhà kính là
A. H2. B. SO2. C. CO2. D. O2.
Câu 2: Khí CO2 được dùng làm
A. chất chữa cháy. B. chất khử.
C. chất bảo quản thực phẩm. D. Cả A và C.
Câu 3. Chất nào sau đây có tham gia phản ứng cộng?
A. Metan. | B. Etilen. |
C. Axetilen. | D. Cả B và C đều đúng. |
Câu 4. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:
A. 8 chu kỳ, 7 nhóm. B. 7 chu kỳ, 8 nhóm.
C. 8 chu kỳ, 8 nhóm. D. 7 chu kỳ, 7 nhóm.
Câu 5: Bảng tuần hoàn các NTHH được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều từ kim loại đến phi kim.
B. Theo chiều số electron ngoài cùng tăng dần.
C. Theo chiều khối lượng hạt nhân nguyên tử tăng dần.
D. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
Câu 6 : Dãy các chất là hợp chất hữu cơ
A. C6H6 ; C2H5OH ; CaSO4. B. C2H4 ; CO ; CO2.
C. CH4 ; C2H4 ; C2H2. D. CH3COONa ; Na2CO3 ; CaC2.
Câu 7: Cấu tạo phân tử metan gồm:
A. 1 liên kết ba và 2 liên kết đơn. | B. 1 liên kết đôi và 4 liên kết đơn |
C. 4 liên kết đơn. | D. 3 liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi |
Câu 8: Nhận biết cacbon dioxit (CO2) bằng cách sục khí vào
A. nước vôi trong Ca(OH)2. | B. dung dịch HCl. |
C. nước cất. | D. dung dịch NaOH. |
Câu 9: Sục 4,48 lit CO2 ở đktc vào dung dịch nước vôi trong, thu được kết tủa Canxi cacbonat (CaCO3). Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 20g. | B. 40g. | C. 10,2g. | 20,4g. |
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng là bao nhiêu? Biết thể tích các khí đo ở đktc.
A. 11,2l. | B. 2,24l. | C. 3,36l. | D. 4,48l. |
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: A
Có kết tủa trắng xuất hiện: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Câu 9: A
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2---------------------->0,2
\(\Rightarrow m_{kt}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Câu 10: Không có đáp án đúng
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,5--------------->1
\(\Rightarrow V_{CO_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Giúp mình câu 32
\(M_X=17.2=34\left(g/mol\right)\)
Quy đổi hh \(X\left\{{}\begin{matrix}CH_4\\C_2H_4\\C_3H_4\\C_4H_4\end{matrix}\right.\rightarrow C_xH_4\left(1< x< 4\right)\)
\(m_X=34.0,075=2,55\left(g\right)\)
Mà \(n_H=4n_X=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{2,55-0,3}{12}=0,1875\left(mol\right)\)
BTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_C=0,1875\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,1875.44+0,15.18=10,95\left(g\right)\)
Chọn D
Giúp mình câu 31
31)
BTNT C: \(n_C=n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{59,1}{197}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{gi\text{ảm}}=m_{BaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow59,1-0,3.44-m_{H_2O}=38,7\Leftrightarrow m_{H_2O}=7,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,8\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\left(0,4>0,3\right)\Rightarrow X\) thuộc dãy đồng đẳng ankan
Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
Ta có: \(n_X=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Mà \(m_X=0,3.12+0,8=4,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{4,4}{0,1}=44\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow14n+2=44\Leftrightarrow n=3\left(t/m\right)\)
Vậy X là C3H8 => Chọn C
a) Vì \(X+HCl\rightarrow H_2\uparrow\) `=> X` chứa kim loại dư
PTHH:
\(Mg+Cl_2\xrightarrow[]{t^o}MgCl_2\\ Zn+Cl_2\xrightarrow[]{t^o}ZnCl_2\\ 2Al+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2AlCl_3\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\\ ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
BTNT Mg: \(n_{Mg}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{5,8}{58}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}+m_{Al}=14,85-0,1.24=12,45\left(g\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\Rightarrow65a+27b=12,45\left(1\right)\)
BTKL: \(m_{Cl_2}=29,05-14,85=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
Quá trình oxi hóa:
\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
0,1--------------->0,2
\(Zn^0\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
a---------------->2a
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
b-------------->3b
Quá trình khử:
\(Cl_2^0+2e\rightarrow2Cl^{-1}\)
0,2->0,4
\(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)
0,4<---0,2
`BTe: 0,2 + 2a + 3b = 0,4 + 0,4 => 2a + 3b = 0,6 (2)`
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{14,85}.100\%=16,16\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,15.65}{14,85}.100\%=65,66\%\\\%m_{Al}=100\%-16,16\%-65,66\%=18,18\%\end{matrix}\right.\)
Giúp mình các phương trình này với
33)
a) \(C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}C_2H_5Cl+HCl\)
b) \(CH_2=CH-CH_3\xrightarrow[]{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH\equiv C-CH_3+H_2\\CH_2=C=CH_2+H_2\end{matrix}\right.\)
c) \(CH_2=CH-CH_3+H_2\xrightarrow[]{t^o,xt}CH_3-CH_2-CH_3\)
d) \(CH_3-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_3-C\equiv CAg\downarrow+NH_4NO_3\)
e) \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}CH_3-CH_2-CH_3Cl+HCl\)
f) \(CH_2=CH-CH_3+H_2O\xrightarrow[]{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\left(sp.ch\text{ính}\right)\\OH-CH_2-CH_2-CH_3\left(sp.ph\text{ụ}\right)\end{matrix}\right.\)
g) \(CH\equiv CH+H_2O\xrightarrow[]{t^o,xt}CH_3CHO\)
h) \(CH_2=CH-CH_3+HCl\xrightarrow[]{t^o,xt}\left[{}\begin{matrix}CH_3-CHCl-CH_3\left(sp.ch\text{ính}\right)\\CH_2Cl-CH_2-CH_3\left(sp.ph\text{ụ}\right)\end{matrix}\right.\)
(1) \(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[]{CaO,t^o}CH_4\uparrow+Na_2CO_3\)
(2) \(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\)
(3) \(C_2H_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}C_2H_4\)
(4) \(C_2H_4+HBr\xrightarrow[]{t^o,xt}C_2H_5Br\)
(5) \(2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,xt}CH_2=CH-C\equiv CH\)
(6) \(C_2H_2+2H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}C_2H_6\)
Giúp mình 3 câu này
27) Chất làm mất màu là etilen, axetilen, but-1-en, pent-2-in
`=>` Có 4 chất
Chọn C
28) \(C_3H_8+5O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+4H_2O\)
0,05--->0,25
`=> V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6 (l)`
Chọn B
29) \(CH_2=CH_2+H_2O\xrightarrow[H_2SO_{4\left(\text{đ}\right)}]{t^o}CH_3-CH_2-OH\)
Chọn A