cho 6 gam hốn hop gồm đồng sắt vào 100 ml dd Hcl 0,5M phản ứng kết thúc thu đuợc 1,12lít khí ở đktc
a, viết pt hóa học xảy ra
b, tính khối luợng mỗi kim lọa có trong hốn hợp ban đàu
c, tính nồng đọ mol của dd thu duợc sau phản ứng
cho 6 gam hốn hop gồm đồng sắt vào 100 ml dd Hcl 0,5M phản ứng kết thúc thu đuợc 1,12lít khí ở đktc
a, viết pt hóa học xảy ra
b, tính khối luợng mỗi kim lọa có trong hốn hợp ban đàu
c, tính nồng đọ mol của dd thu duợc sau phản ứng
công thức nào sau đây viết sai ;CO,NaO,CuCL2,Fe2(SO4)3,SO2,ALCL2
HÃY sữa những lại công thức hóa học sai?
CO đã được viết đúng
Đọc: Cacbon oxit
NaO viết sai vì Na hóa trị (I) còn O có hóa trị (II)
=> Công thức đúng là: Na2O
Đọc: Natri oxit
CuCl2 đã viết đúng
Đọc: Đồng hai (II) clorua.
Fe2(SO4)3 đã viết đúng
Đọc: Sắt ba (III) sunfat
SO2 đã viết đúng
Đọc: Lưu huỳnh đioxit
AlCl2 viết sai, vì Al có họa trị ba (III) còn Cl có họa trị một (I)
=> Công thức đúng là AlCl3
Đọc: Nhôm oxit
Những công thức viết sai: \(NaO;AlCl_2\)
Sửa lại: \(NaO->Na_2O\)
\(AlCl_2->ALCl_3\)
chi ra vat the tao nen tu mot chat vat the tao nen tu nhieu chat
1.một hợp chất A gồm một nguyên tử x liên kết với hai nguyên tử oxi.chất A nặng gấp 22 lần phân
phân tử khí Hidro.
a.tính phân tử khối của hợp chất A
b,xác định tên kí hiệu hóa học của nguyên tố x
2.lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm các thành phần sau:
Ca(hóa trị 2)và PO4(hóa trị 3)
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2
hòa tan 4,05 gam một kim loại hóa trị 3 vào dung dịch 200ml dung dịch hcl vừa đủ thu được 5,04l khí (đktc) a) xác định tên kim loại đó ? b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch Hcl
trả lời hộ đi :)
kim loại ko tác dụng được với dung dịch hno3 đặc nghuội
kim loại ko tác dụng được với dung dịch hno3 đặc nghuội
HNO3 đặc nguội gây thụ động với Fe, Cr và Al nên không tác dụng với chúng,và cũng ko hòa tan được Au và Pt.
Tính khối lượng Nitơ và hiđro có trong 0,1 mol NH3
-Số mol mỗi nguyên tố có trong hợp chất:
nN = 1.0,1= 0,1 mol
nH = 3.0,1= 0,3 mol
- Khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất :
mN = 0,1 . 14= 1,4 g
mH= 0,3 . 1 = 0,3 g
Số mol mỗi nguyên tố có trong hợp chất là :
nN = 1 x 0,1= 0,1 (mol)
nH = 3 x 0,1= 0,3 (mol)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất là :
\(m_N=n_N\times M_N=0,1\times14=1,4\left(g\right)\)
\(m_H=n_H\times M_H=0,3\times1=1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
Cho 10g hỗn hợp Fe và Cu vào dd CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng là 11g , tính thành phần % theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp đầu
cho 1.9 muối cacbonat và hidrocacbonat của một KL kiềm tác dụng hết với HCl dư tạo 0.448 lít khí. tìm tên KL
p/s: mọi người giúp em gấp