nguyên tử x có tổng số hạt 58, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,52 số hạt mang điện. tìm tên x
nguyên tử x có tổng số hạt 58, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,52 số hạt mang điện. tìm tên x
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=58\\p=e\\\dfrac{n}{p+e}=0,52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
=> X là Kali (K)
cho 3,27 gam hỗn hợp Al,Mg(Al chiếm 41,28% về khối lượng) tác dụng vùa đủ V lit O2 đktc,thu được hỗn hợp gồm Al2O3 và MgO .tính V
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=3,27.41,28\%=1,35\left(g\right)\\m_{Mg}=3,27-1,35=1,92\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\n_{Mg}=\dfrac{1,92}{24}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,05->0,0375
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\)
0,08->0,04
=> V = (0,04 + 0,0375).22,4 = 1,736 (l)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\\n_{H_3PO_4}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{1}{0,75}=\dfrac{4}{3}\)
Vì \(1< \dfrac{4}{3}< 2\)
PTHH:
\(2KOH+H_3PO_4\rightarrow K_2HPO_4+3H_2O\\ KOH+H_3PO_4\rightarrow KH_2PO_4+H_2O\)
=> Pư tạo 2 muối \(K_2HPO_4,KH_2PO_4\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2HPO_4}=a\left(mol\right)\\n_{KH_2PO_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\xrightarrow[\text{BTNT P}]{\text{BTNT K}}\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=2n_{K_2HPO_4}+n_{KH_2PO_4}=2a+b=1\\n_{H_3PO_4}=n_{K_2HPO_4}+n_{KH_2PO_4}=a+b=0,25\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,25\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=0,5.714+0,25.136=121\left(g\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(K_2HPO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5+0,5}=0,5M\\C_{M\left(KH_2PO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,5+0,5}=0,25M\end{matrix}\right.\)
Để khử hoàn toàn 68g hỗn hợp oxit kim loại gồm CuO và Fe2O3 thì phải dùng 25,76l H2 đktc.tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + 160b = 68 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{25,76}{22,4}=1,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
a------>a
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
b------->3b
=> a + 3b = 1,15 (2)
Từ (1), (2) => a = 0,25; b = 0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,25.80}{68}.100\%=29,4\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-29,4\%=70,6\%\end{matrix}\right.\)
hãy trình bày cách pha chế :
a) 400g dung dịch CUSO4 4%
b) 300 cm^3 dd NaCl 3M
cách pha chế :
\(a)m_{cuSO_4}=\dfrac{4.400}{100}=16g\)
\(m_{H_2O}=400-16=384(g)\)
cho \(16g\) \(CuSO_4\) vào cốc cho thêm \(384g\) nước vào cốc và khuấy đều cho \(CuSO_4\) tan hết , ta được \(400g\) dung dịch \(CuSO_4\) \(4\) %
\(b)n_{NaCl}\) trong \(300cm^3\) dung dịch : \(\dfrac{3.300}{100}=0,9(mol)\)
\(m_{NaCl}=0,9.58,5=52,65(g)\)
cho \(52,65g\) \(NaCl\) vào cốc thêm nước vào cho đủ \(300cm^3\) dung dịch ta được \(300cm^3\) dung dịch \(NaCl\) \(3M\)
Cho kim loại Zn vào 300ml dd Hcl phản ứng xong thu đc dd muối kẽm clorua và thoát ra 6.72 khí H2 (ĐKTC) a) Viết PTHH b) tính nồng độ mol c) tính khối lượng kẽm d) tính khối lượng muối kẽm clorua
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3 0,3
b) \(C_{MHCl}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c) \(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
d) \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống thí nghiệm (1) đựng dd CuSO4,tháy xuất hiện kết tủa xanh.Sau đó nhỏ thêm vaif giọt dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm (1),thấy kết tủa lại tan ra.
Câu 2:
Gọi hóa trị của A là n => CTHH của muối cacbonat là photphat là A2(CO3)n và A3(PO4)n
Ta có: \(\%A_{\left(trong.A_2\left(CO_3\right)_n\right)}=\dfrac{2M_A}{2M_A+60n}.100\%=40\%\)
=> \(M_A=20n\left(g/mol\right)\)
Vì n là hóa trị của A nên ta có bảng xét gía trị của n
n | 1 | 2 | 3 |
MA | 20 | 40 | 60 |
(Loại) | (Canxi) | (Loại) |
=> A là kim loại Ca có hóa trị II
=> CTHH của muối photphat là Ca3(PO4)2
=> \(\%Ca_{\left(trong.Ca_3\left(PO_4\right)_2\right)}=\dfrac{40.3}{40.3+\left(31+16.4\right).2}.100\%=38,71\%\)
Câu 33:
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_O=0,03.2=0,06\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL: \(m_{chất.rắn}=m_X-m_{O_2}=2,45-0,03.32=1,49\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_K=\dfrac{52,35.1,49}{100}=0,78\left(g\right)\\m_{Cl}=1,49-0,78=0,71\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=\dfrac{0,78}{39}=0,02\left(mol\right)\\n_{Cl}=\dfrac{0,71}{35,5}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của X là KxClyOz
=> \(x:y:z=n_K:n_{Cl}:n_O=0,02:0,02:0,06=1:1:3\)
=> CTHH của X có dạng (KClO3)n
Vì X là chất vô nên CTĐGN cũng là CTHH => n = 1
=> X là KClO3
Câu 25:
a) Gọi CTHH của oxit là \(N_xO_y\)
Ta có: \(x:y=n_N:n_O=\dfrac{m_N}{M_N}:\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{7}{14}:\dfrac{16}{16}=1:2\)
=> Oxit này là NO2
=> \(d_{NO_2/O_2}=\dfrac{46}{32}=1,4375\)
b) X có hóa trị III => CTHH của oxit là X2O3
Ta có: \(\%X=\dfrac{2.M_X}{2.M_X+16.3}.100\%=\dfrac{2M_X}{2M_X+48}.100\%=70\%\)
=> MX = 56 (g/mol)
=> X là Fe
=> Oxit là Fe2O3
Câu 26:
a) XOy có hóa trị III => A là H3XOy
Vì \(PTK_A=PTK_{H_2SO_4}\Rightarrow PTK_A=98\left(đvC\right)\)
=> 3 + X + 16y = 98 => X + 16y = 95 (1)
Ta có: \(\%O=\dfrac{m_O}{m_{A_3XO_y}}.100\%=\dfrac{16y}{98}.100\%\)
=> y = 4
Thay y = 4 vào (1) => X + 16.4 = 95 => X = 31 (đvC)
b) X là Photpho (P)
CTHH của A là H3PO4
hòa tan 50 gam dường với nước , được dd đường có nồng độ 25 %
hãy tính :
a) khối lượng dung dịch đường pha chế được
b) khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
a) khối lượng dung dịch đường pha chế được là :
\(m_{dd}=\dfrac{100×50}{25}=200(g)\)
b) khối lượng nước cần sự pha chế là :
\(m_{dm}=200-50=150(g)\)