hoà tan 10,2 Al2O3 vào dung dịch acid H2
a, tính khối lượng acid phản ứng và khối lượng mưới tạo thành
b, tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
hoà tan 10,2 Al2O3 vào dung dịch acid H2
a, tính khối lượng acid phản ứng và khối lượng mưới tạo thành
b, tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
______0,1_____0,6______0,2 (mol)
mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7 (g)
Đề cho acid gì bạn nhỉ? Và nếu hòa tan Al2O3 thì không sinh ra H2 đâu nhé.
Viết phương trình phản ứng: điều chế kim loại; tính chất đơn chất, hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm
(mình đag cần gấp ạ!!!)
hoà tan 20,4 Al2O3 vào 500 ml dung dịch HCl 4M
a) tính khối lượng acid đã phản ứng , chất nào dư và dư với khối lượng bao nhiêu
b) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
a, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{2}{6}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=6n_{Al_2O_3}=1,2\left(mol\right)\)
⇒ mHCl (pư) = 1,2.36,5 = 43,8 (g)
nHCl (dư) = 2 - 1,2 = 0,8 (mol)
⇒ mHCl (dư) = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
b, \(n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí Etilen tính thể tích khí O2 cần dùng và thể tích khí Co2 sinh ra , biết thể tích các khí đó ở ĐKTC
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
_____0,2_____0,6____0,4 (mol)
\(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Viết pt hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) C-->CO2 -->CaCO3-->CO2-->Na2CO3
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
hoà tan 13 gam Zn trong 250ml dung dịc HCL vừa đủ. tính nồng độ moldung dịch HCL đã dùng và thể tích khí H2 thoát ra (đkc)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2_____0,4___________0,2 (mol)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
chia m gam hỗn hợp fe cu làm 2 phần bằng nhau phần 1 : cho phản ứng với dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 1,85925 lít khí (đo ở đkc). phần 2: đốt cháy hoàn toàn trong không khí , sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4 gam. Biết khi đốt cháy xảy ra các phản ứng :Fe+O2->Fe3O4; Cu+O2->CuO. Tính m vàthành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- Phần 1:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,85925}{24,79}=0,075\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
- Phần 2:
m tăng = mO2 = 6,4 (g)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}+\dfrac{1}{2}n_{Cu}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ nCu = 0,3 (mol)
⇒ m = 0,075.2.56 + 0,3.2.64 = 46,8 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,075.2.56}{46,8}.100\%\approx17,95\%\\\%m_{Cu}\approx82,05\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 14.4g khí metan a, Tính thể tích oxi và kk cần dùng b, cần bao nhiêu g KMnO4 để phân hủy thu đc lượng oxi pư trên
a, Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{14,4}{16}=0,9\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,8.22,4=40,32\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=201,6\left(l\right)\)
b, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=3,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=3,6.158=568,8\left(g\right)\)
cho 2,8(g) bột Iron vào dung dịch hcl dư.Sau khi phản ứng kết thúc hãy tính. a.khối lượng hcl cần dùng b.khối lượng muối tạo thành và thể tích hydrogen sinh ra ở đkc
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất (A) cần 250ml Oxy tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước. Tìm CTPT của (A) biết rằng các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất? ĐS: C2H4O
Bài 12: Trộn 10ml Hydrocacbon A với 60ml O2 (dư) rồi đốt. Sau phản ứng làm lạnh thu được 40ml hỗn hợp khí, tiếp tục cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư thì còn 10ml khí. Tìm CTPT của A ? Biết rằng tất cả các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. ĐS: C8H12
Bài 13: Đốt 200cm3 hơi một chất hữu cơ chứa C; H; O trong 900cm3 O2 (dư). Thể tích sau phản ứng là 1,3 lít sau đó cho nước ngưng tụ còn 700cm3 và sau khi cho qua dung dịch KOH còn 100cm3. Xác định CTPT của chất hữu cơ? Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. ĐS: C3H6O
Bài 14: Chất hữu cơ X ở thể khí, khi đốt 1 lít khí X cần đúng 5 lít khí oxi. Sau pư thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi nước. Xác định CTPT của A. biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. ĐS:C3H8
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hợp chất hữu cơ X bằng 0,616 lít O2 (vừa đủ) thu được 1,344 lít hỗn hợp gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp còn lại có thể tích là 0,56 lít và có tỉ khối so với hidro bằng 20,4. Thể tích các khí đo ở đktc. Xác định CTPT của X. ĐS: C2H7N
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm phân tử khối cuả (D).
b. Xác định công thức phân tử của (D). ĐS: 60, C3H8O
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam.Xác định CTPT (A). ĐS: C2H2
\(B16:\\ ĐLBTKL:m_D+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow m_D+14,4=13,2+7,2\\ \Rightarrow m_D=6\left(g\right)\\ a,\Rightarrow M_D=\dfrac{6}{0,1}=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ b,n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\\ m_D=m_C+m_H+m_O=6\left(g\right)\\ \Leftrightarrow0,3.12+0,8.1+m_O=6\\ \Rightarrow m_O=1,6\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\\ Đăt.CTTQ.D:C_aH_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a:b:c=n_C:n_H:n_O=0,3:0,8:0,1=3:8:1\Rightarrow a=3;b=8;c=1\\ Có:M_{C_3H_8O}=3.12+8.1+16.1=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(TM\right)\\ b,\Rightarrow D:C_3H_8O\)