Trong hợp chất của nguyên tố R(hóa trị x)với nhóm SO4 có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R a.Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị X b.Tính số nguyên tử oxygen có trong 12g hợp chất trên
Trong hợp chất của nguyên tố R(hóa trị x)với nhóm SO4 có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R a.Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị X b.Tính số nguyên tử oxygen có trong 12g hợp chất trên
Tham khảo:
a) Để thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của nguyên tố R theo hóa trị \(X\), ta cần xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố \(R\) trong phần trăm thuộc hợp chất.
Gọi \(m_R\) là khối lượng nguyên tử của nguyên tố \(R\) trong hợp chất. Ta có:
\[ m_R = \frac{20}{100} \times m \]
Trong đó \(m\) là khối lượng hợp chất.
b) Để tính số nguyên tử oxygen có trong 12g hợp chất, ta cần biết khối lượng oxygen trong hợp chất và sau đó tính số mol của oxygen dựa trên khối lượng này.
Vì phần trăm khối lượng của oxygen trong hợp chất \(SO_4\) là \(80\%\), nên khối lượng oxygen trong hợp chất là \(80\%\) của khối lượng hợp chất.
\[ m_{O} = \frac{80}{100} \times 12 \, \text{g} = 9.6 \, \text{g} \]
Sau đó, ta sử dụng khối lượng mol của oxygen để tính số mol và từ đó tính số nguyên tử:
\[ n_{O} = \frac{m_{O}}{M_{O}} \]
Trong đó \(M_{O}\) là khối lượng mol của oxygen (\(16 \, \text{g/mol}\)).
Sau khi tính được số mol của oxygen, ta có thể tính số nguyên tử bằng cách nhân với số Avogadro (\(6.022 \times 10^{23}\)).
\[ \text{Số nguyên tử oxygen} = n_{O} \times N_A \]
Viết các phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ chuyển hoá hoá học sau: C₆H₁₂O₆ ---(1)---> C₂H₅OH ---(2)---> CH₃COOC₂H₅ ---(3)---> CH₃COOH ---(4)---> (CH₃COO)₂Ca
1. C₆H₁₂O₆ (Glucose) + 6 O₂ (Oxygen) → 6 CO₂ (Carbon dioxide) + 6 H₂O (Water).
2. C₆H₁₂O₆ (Glucose) → C₂H₅OH (Ethanol) + 2 CO₂ (Carbon dioxide).
3. C₂H₅OH (Ethanol) + CH₃COOH (Acetic acid) → CH₃COOC₂H₅ (Ethyl acetate) + H₂O (Water).
4. CH₃COOC₂H₅ (Ethyl acetate) + H₂O (Water) → CH₃COOH (Acetic acid) + C₂H₅OH (Ethanol).
5. CH₃COOH (Acetic acid) + (CH₃COO)₂Ca (Calcium acetate) → (CH₃COO)₂Ca (Calcium acetate) + H₂O (Water).
Cho 9,2 gam natri tác dụng hết với dung dịch axit axetic.
a,Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b,Tính khối lượng axit axetic cần dùng?
c,Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.>Giúp mình câu này với.Bạn nào giúp mình phải giải rõ ra nhé.Mình mới hiểu được.
a: \(n_{Na}=\dfrac{9.2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(2Na+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+H_2\uparrow\)
0,4 0,4 0,4
b: \(m_{CH_3COOH}=0,4\cdot60=24\left(g\right)\)
c: \(n_{H_2}=\dfrac{0.4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=22,4\cdot0,2=4,48\left(lít\right)\)
Trên nhãn của chai nước có ghi con số 45° a) Hãy giải thích ý nghĩa của con số trên b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45° c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 30° từ 500ml rượu 45°
c/ Nhật biết dung dịch: Propan-1-ol( CH3CH2CH2OH), propanal( CH3CH2CHO), acetone( CH3COCH3). d/ nhận biết: propanal, ethanol, acetone
a/Nhận biết dung dịch: phenol, ethanol, glycerol b/ Nhận biết dung dịch: Benzene, Styrene, phenol
Đốt cháy hoàn toàn m gam alcohol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Tìm công thức của alcohol no đơn chức.
21/ Cho 1,02g hỗn hợp 2 aldehyde no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32g Ag. Tìm công thức cấu tạo của 2 aldehyde.
20/ Cho 1,74g một aldehyde no đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 6,48g Ag kim loại. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của aldehyde.
19/ Cho 0,1 mol một aldehyde no đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Tìm công thức cấu tạo của aldehyde.