Nhóm 1: Vỗ về, dỗ dành, chầm bập.
Nhóm 2: Đầy ắp, ngập tràn, chứa chan.
Nhóm 3: Da diết, thiết tha, nồng nàn.
Nhóm 4: Mộc mạc, giản dị, đơn sơ.
Nhóm 1: Vỗ về, dỗ dành, chầm bập.
Nhóm 2: Đầy ắp, ngập tràn, chứa chan.
Nhóm 3: Da diết, thiết tha, nồng nàn.
Nhóm 4: Mộc mạc, giản dị, đơn sơ.
Xếp 12 từ sau thành bốn nhóm từ đồng nghĩa: chầm bập, vỗ về, chứa chan, ngập tràn, nồng nàn, thiết tha, mộc mạc, đơn sơ, đầy ắp,dỗ dành, giản dị, da diết.
Câu 8. Chia các từ sau thành hai nhóm đồng nghĩa và đặt tên cho mỗi nhóm:
nóng nực, oi bức, nồng nàn, oi nồng, tha thiết, thắm thiết
a. Nhóm các từ chỉ …………………. gồm ………………………………………………….....
b. Nhóm các từ chỉ …………………. gồm …………………………………………………….
1. Hãy xếp các từ sau đây thành bốn nhóm đồng nghĩa: đoàn kết, năng nổ, hợp lực, trung thực, thông minh, thật thà, hăng hái, ngay thẳng, sáng dạ, nhanh trí, gắn bó, nhiệt tình.
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
Cho: ..........................................................................................................................
Giúp đỡ: ....................................................................................................................
Khen: .........................................................................................................................
3. Bạn Hà chép theo trí nhớ một đoạn văn tả con sông nhưng có chỗ không nhớ rõ nhà văn đã dùng từ ngữ nào đành để trong ngoặc. Em hãy giúp bạn chọn từ ngữ đúng và ghi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn:
Khi mặt trời lên, mặt sông ..............(1) (long lanh, lấp lánh, loang loáng) như sao sa. Những buổi trưa hè nắng đẹp, dòng sông như một .............. (2) (mảnh vải, tấm khăn, dải lụa) hồng vắt ngang chân trời. Buổi chiều .............. (3) (êm ả, êm ái, êm đềm), con sông càng trở nên .............. (4) (nhẹ nhàng, dịu nhẹ, dịu dàng) đến kì lạ. Một vài con cá quẫy, một chiếc thuyền câu nhẹ nổi, ba bốn con thuyền trở
rau, thực phẩm đi về phía thành phố gửi lại nơi bờ tre, ruộng lúa, bãi dâu xanh mát một giọng hò .............. (5) (réo rắt, mượt mà, thánh thót) tha thiết. Con sông quê mẹ .............. (6) (trăn trở, chuyên cần, cần mẫn) chở đầy tình thương trang trải đêm ngày đi về mọi chốn.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Câu 1. Nhóm từ nào dưới đây không chứa từ ghép ?
A. sáng sớm, râm ran, lanh lảnh, chầm chậm.
ạnh lẽo, chầm chậm, thung lũng, vùng vẫy
C. máu mủ, mềm mỏng, máy may, mơ mộng.
D. bập bùng, thoang thoảng, lập lòe, lung linh.
Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ viết đúng chính tả?
rắn giỏi, giỏi dang
ráo riết, da diết
tranh dành, rành rụm
công dụng, dơi dụng
a. Cho các từ sau: đồng môn, đồng quê, đồng ca, đồng cảm, đồng đội, đồng nghĩa, đồng hồ, đồng tình, đồng tiền, đồng ruộng. Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm:
- Từ đồng có nghĩa là “cùng”:
- Từ đồng không nghĩa là “cùng”:
a. Cho các từ sau: đồng môn, đồng quê, đồng ca, đồng cảm, đồng đội, đồng nghĩa, đồng hồ, đồng tình, đồng tiền, đồng ruộng. Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm:
- Từ đồng có nghĩa là “cùng”:
- Từ đồng không nghĩa là “cùng”:
Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Tìm những từ ghép, từ láy trong đoạn văn trên.
2. Xếp các từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa :
phân vân, se sẽ, quyến luyến, do dự, nhè nhẹ, quấn quýt.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………