Xác định biện pháp tu từ trong các ngữ liệu sau.Nêu tác dụng của từng biện pháp tu từ vừa tìm được.
a) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải)
b) Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
(Nguyễn Bính)
c) Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuông đất
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai.
d) Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn liền với thành thị đứng lên
e) Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói,thương mình bấy nhiêu
(Ca dao)
g) Dòng sông Năm Căn mênh mông,nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác,cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước,...
(Đoàn Giỏi)Xác định biện pháp tu từ trong các ngữ liệu sau.Nêu tác dụng của từng biện pháp tu từ vừa tìm được.
a) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải)
b) Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
(Nguyễn Bính)
c) Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuông đất
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai.
d) Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn liền với thành thị đứng lên
e) Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói,thương mình bấy nhiêu
(Ca dao)
g) Dòng sông Năm Căn mênh mông,nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác,cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước,...
(Đoàn Giỏi)
a. BPTT: ẩn dụ
=> Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ. Qua giọt nước, giọt sương vô tri vô giác mà qua biện pháp ẩn dụ, nó đã trở thành giọt vui, giọt hạnh phúc đáng được con người ta trân trọng, nâng niu.
b. BPTT: hoán dụ + ẩn dụ + nhân hóa
- Hoán dụ: “Thôn Đoài”, “Thôn Đông”: chỉ người ở thôn Đoài, thôn Đông
- Ẩn dụ: “Cau”, “trầu không” (hoặc “Cau thôn Đoài”, “trầu không thôn nào”): chỉ người con trai, người con gái.
- Nhân hóa "nhớ"
=> Tác dụng: làm cho câu thơ thêm trữ tình, thêm cảm xúc, thêm tính gợi hình gợi cảm, thêm sự hấp dẫn cho lời thơ. Tăng sự diễn đạt, tăng giá trị hình ảnh, cảm giác.
c. BPTT: ẩn dụ + điệp ngữ + nhân hóa
- Ẩn dụ (khăn) ⇒ chỉ người con gái
- Điệp ngữ (Khăn thương nhớ ai, thương nhớ ai)
- Nhân hóa (Khăn thương nhớ ai)
=> Tác dụng:
- Nhấn mạnh tâm trạng thương nhớ, tương tư của người con gái khi yêu theo các cung bậc cảm xúc nhưng vẫn mang đậm vẻ đẹp nữ tính của người con gái. - Đặc biệt trong nghệ thuật điệp cấu trúc câu nghi vấn "khăn thương nhớ ai"
=> Nhấn mạnh, tô đậm nỗi nhớ triền miên, không ngừng không nghỉ và là lời tự vấn của nhân vật trữ tình.
d. BPT: hoán dụ + nhân hóa
- hoán dụ: "áo nâu" - chỉ người nông thôn , " áo xanh" chỉ người thành thị
nhân hóa: "cùng với", "đứng lên"
Tác dụng: tăng sức gợi hình gợi cảm, tăng sự diễn đạt cho câu thơ. Đồng thời làm cho bài thơ thêm tính vần điệu, tính hấp dẫn với người đọc, người nghe.
e. BPTT: so sánh
- so sánh: "bao nhiêu" , " bấy nhiêu"
Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ. Tăng giá trị diễn đạt, cảm xúc cho câu thơ, bộc lộ rõ ràng tâm tình, tấm lòng, suy nghĩ của người nói.
g.Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước,..
BPTT: so sánh
- so sánh: " Dòng sông Năm Căn mênh mông,nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác,cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng"
+ Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước,..
=> Tác dụng: Tăng sự diễn đạt, giúp cho sự miêu tả trở nên rõ ràng, hay hơn. Giúp cho câu văn thêm tính gợi hình, gợi cảm không gây nhàm chán.
Xác định biện pháp tu từ trong các ngữ liệu sau.Nêu tác dụng của từng biện pháp tu từ vừa tìm được.
a) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải)
- Biện pháp tu từ: Ẩn dụ.
=> "Từng giọt long lanh rơi"
- Tác dụng:
+ Hình ảnh giọt long lanh rơi ý chỉ là âm thanh của con chim chiền chiện.
+ Thể hiện sự tinh túy, thanh cao của con người.
+ Tạo nhiệp điệu cho câu văn.
b) Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
(Nguyễn Bính)
- Biện pháp tu từ: Ẩn dụ, hoán dụ và nhân hóa.
=> "Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào; Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông; cau; trầu"
- Tác dụng:
+ Làm câu văn trở nên sinh động hơn.
+ Thể hiện nỗi nhớ của chàng trai ở thôn Đoài dành cho cô gái thôn Đông.
+ 'trầu cau' từ xa xưa tới nay là 2 vật gắn liền, luôn đi đôi với nhau (theo giân gian), ý nói chàng trai có ý với cô gái, muốn được đi với cô (ý chỉ theo suốt cuộc đời).
c) Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuông đất
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai.
- Biện pháp tu từ: Ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, điệp từ, điệp ngữ.
=> "khăn; mắt; đèn; Khăn thương nhớ ai; Khăn thương nhớ ai".
- Tác dụng:
+ Thể hiện tâm trạng nhớ nhung da diết, nỗi tương tư của người con gái khi yêu.
+ Làm tăng sự gợi hình, diễn đạt.
d) Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn liền với thành thị đứng lên
- Biện pháp tu từ: Hoán dụ.
=> "áo nâu; áo xanh".
- Tác dụng:
+ Thể hiện sự đoàn kết, không phân biệt giải cấp để xây dựng đất nước.
e) Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói,thương mình bấy nhiêu
(Ca dao)
- Biện pháp tu từ: So sánh.
=> "Đình bao nhiêu ngói,thương mình bấy nhiêu".
- Tác dụng:
+ Nhấn mạnh tình yêu đậm sâu của đôi trai gái.
g) Dòng sông Năm Căn mênh mông,nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác,cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước,...
(Đoàn Giỏi)
- Biện pháp tu từ: So sánh.
=> "nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng".
- Tác dụng:
+ Làm hình ảnh của dòng sông Năm Căn trở nên nổi bật, sinh động hơn.
+ Qua đó thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả dành cho sông Năm Căn.