\(=\left(sin^2a+cos^2a\right)^2-2\cdot sin^2a\cdot cos^2a+2\cdot\dfrac{sin^2a}{cos^2a}\cdot cos^4a\)
\(=1-2\cdot sin^2a\cdot cos^2a+2\cdot sin^2a\cdot cos^2a\)
=1
\(=\left(sin^2a+cos^2a\right)^2-2\cdot sin^2a\cdot cos^2a+2\cdot\dfrac{sin^2a}{cos^2a}\cdot cos^4a\)
\(=1-2\cdot sin^2a\cdot cos^2a+2\cdot sin^2a\cdot cos^2a\)
=1
Câu 39**: Với góc nhọnα tuỳ ý, giá trị biểu thức: sin4α+cos4α+2sin2αcos2α bằng:
A . 0 ; B. 1; C . 2 ; D. 3 .
Giá trị biểu thức sin 4 α + c o s 4 α + 2 sin 2 α . c o s 2 α là?
A. 1
B. 2
C. 4
D. −1
Hãy đơn giản các biểu thức: sin 4 α + c o s 4 α + 2 sin 2 α . c o s 2 α
Đơn giản các biểu thức sau:
c) sin 4 α + cos 4 α + 2 sin 2 α c o s 2 α
Thu gọn biểu thức
a)1 - sin2α
b)(1 - cosα).(1 + cosα)
c)1 + sin2α + cos2α
d)sin4α + cos4α + 2.sin2α.cos2α
e)tan2α - sin2α.tan2α
Cho A= Sin4α(1+2Cos2α)+Cos4α(1+2Sin2α)
Rút gọn A
Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng. Với góc nhọn α tùy ý, ta có: sin 2 α + cos 2 α = 1
Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng. Với góc nhọn α tùy ý, ta có:
t g α = sin α cos α , c o t α = cos α sin α , t a α . c o t g α = 1
Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago.
Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng. Với góc nhọn α tùy ý, ta có:
a ) tg α = sin α cos α , cotg α = cos α sin α tg α ⋅ cotg α = 1 b ) sin 2 α + cos 2 α = 1
Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago.