\(\dfrac{6}{9}=\dfrac{14}{21};\dfrac{6}{14}=\dfrac{9}{21};\dfrac{9}{6}=\dfrac{21}{14};\dfrac{14}{6}=\dfrac{21}{9}\)
\(\dfrac{6}{9}=\dfrac{14}{21};\dfrac{6}{14}=\dfrac{9}{21};\dfrac{9}{6}=\dfrac{21}{14};\dfrac{14}{6}=\dfrac{21}{9}\)
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Từ đẳng thức sau:
0,24.1,61=0,84.0,46. Có thể lập được tất cả bao nhiêu tỉ lệ thức?
3
2
4
1
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: 7.(-28) = (-49).4
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: 0,24 . 1,61 = 0,84 . 0,46.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau : 6 . 63 = 9 . 42.
Lập tất cả tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau:
0,24 x 1,61 = 0,84 x 0,46
lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau 5.(-27)=(-9).15
lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau 5.(-27)=(-9).15