\(m_{Fe}+m_{Cu}=30\left(g\right)\\ \Leftrightarrow2m_{Cu}+m_{Cu}=30\\ \Leftrightarrow m_{Cu}=10\left(g\right)\Rightarrow m_{Fe}=30-10=20\left(g\right)\)
Gọi: mCu = a (g) ⇒ mFe = 2a (g)
⇒ a + 2a = 30 ⇒ a = 10 (g)
Vậy: mCu = 10 (g), mFe = 20 (g)
\(m_{Fe}+m_{Cu}=30\left(g\right)\\ \Leftrightarrow2m_{Cu}+m_{Cu}=30\\ \Leftrightarrow m_{Cu}=10\left(g\right)\Rightarrow m_{Fe}=30-10=20\left(g\right)\)
Gọi: mCu = a (g) ⇒ mFe = 2a (g)
⇒ a + 2a = 30 ⇒ a = 10 (g)
Vậy: mCu = 10 (g), mFe = 20 (g)
Cho 39,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 kim loại trong đó số nguyên tử sắt gấp rưỡi số nguyên tử đồng. a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b/ Tính thể tích H2 (đktc) đã phản ứng.
Bài 3: Cho 10g hỗn hợp bột sắt, nhôm, đồng vào dd HCl dư, người ta thu được 1,7g chất không tan và 5,6 (l) khí đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giúp mik với ạ
Bài 1. Hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit, trong đó sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng Tính khối lượng khí H2 cần thiết để khử hoàn toàn 50 gam A.
Bài 2. Cho 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch có 0,3 mol axit HCl, thu được m gam ZnCl2 và V lít khí hiđro (đktc). Tính m, V.
Bài 3: Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng).
a. Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
b. Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử hoàn toàn 11,2 gam sắt (III) oxit, thu được tối đa bao nhiêu gam sắt?
Bài 4: Cần dùng m gam khí H2 để khử hết 22,3 gam PbO (hiệu suất phản ứng là 80%). Tính m.
Bài 5: Dùng khí H2 khử 11,2 gam sắt (III) oxit thành Fe. Tính khối lượng Fe thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Bài 6: Cho m gam khí H2 đi từ từ qua 64 gam CuO đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 57,6 gam chất rắn A. Tính % khối lượng các chất trong A.
Bài 7. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư.
a. Tính khối lượng muối AlCl3; MgCl2 thu được sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng hỗn hợp X.
Đốt cháy 16,8 gam Sắt, sau phản ứng ta thu được 23,2 gam sắt từ oxit ( Fe3O4 ).
a. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
b. Tìm thành % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4 ).
cho hỗn hợp gồm 2 chất kẽm và đồng có khối lượng 12,85 gam sau khi cho hỗn hợp vào này tác dụng với lượng dư H2SO4 loãng thì thu được 1,12 ml khí hidro. hãy xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 39,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 kim loại trong đó số nguyên tử sắt gấp rưỡi số nguyên tử đồng.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b/ Tính thể tích H2 (đktc) đã phản ứng.
Cho hỗn hợp nặng 2,46 gam gồm nhôm và đồng. Đem hổn hợp này phản ứng với lượng dư dd HCl 10%. Sau phản ứng, ta thu được 0,672 lít khí ở đktc. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Tìm khối lượng dd HCl cần để phản ứng. Tìm nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng nếu lượng axit chỉ dùng vừa đủ.
cho 5.5 gam hỗn hợp 2 kim loại sắt và nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl sau khi kim loại tan hết,cô cạn cẩn thận dung dịch,ân hỗn hợp chất rắn có khối lượng 19,7 gam
a.Viết PTHH xảy ra
b.Tính % khối lượng mỗi kim oại trong hỗn hợp
Dùng H2 khử đồng hai ôxít và sắt 3 ôxít nếu sau phải ứng thu được 6gam hỗn hợp hai kim loại trong đó khối lượng của sách là 1,4 gam thì thể tích H2cần dùng là bao nhiêu ? b) tính % theo khối lượng mỗi oxit cần lấy?
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt biết trong hợp chất, cứ 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 2 phần khối lượng oxi