Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000 khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và Vinh lần lượt là cm 2 và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
Trên tờ bản đồ có tỷ lệ 1: 200.000 người ta đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm, em hãy tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm là bao nhiêu km?
Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, khoảng cách giữa hai địa điềm đó là bao nhiêu?
. Dựa vào tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200.000 và 1: 4000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
nếu tỉ lệ bản đồ: 1:400.000 thì 4cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là?
A. 80km
B.16km
C.1600km
D.8km
Câu 1:Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 7cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là:
A.10km.
B.17km.
C.14km.
D.20km.
Câu 2:Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là:
A.chế tác công cụ lao động.
B.biết cách tạo ra lửa.
C.chế tác đồ gốm.
D.chế tác đố gỏ, đồ gốm.
BẢN ĐỒ CÓ TỶ LỆ 1:100.000. VẬY 5 CM TRÊN BẢN ĐỒ TƯƠNG ỨNG VỚI THỤC ĐỊA LÀ ?
Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách đồng hóa, khiến người dân bất bình.
B. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.
C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc.
D. Ảnh hưởng của các phong trào đấu tranh của nông dân ở Trung Quốc.
Em hãy nêu hiểu biết của em về hai làng truyền thống của thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiến
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của chính quyền phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng hóa văn hóa đối với người Việt?
A. Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài, ở lẫn với người Việt.
B. Tìm cách xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.
C. Bắt người Việt tuân theo các lễ nghi của Trung Hoa.
D. Dạy chữ Hán để khai hóa văn minh cho người Việt.
Câu 7. Nghề thủ công mới nào mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Làm gốm.
B. Khảm xà cừ.
C. Rèn sắt.
D. Đúc đồng.
Câu 8. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.
B. nông dân Việt Nam với quý tộc người Việt.
C. quý tộc người Việt với chính quyền đô hộ.
D. nông dân người Việt với địa chủ người Hán.