B sai
nếu bố và mẹ ko có quốc tịch nhưng thg trú ở việt nam thì mới hợp lệ nha
giả sử bố mẹ có q tichj nga (ko phải vn) nhưng sống tại vn thì con vẫn là người Nga cho nên đáp án là B
B sai
nếu bố và mẹ ko có quốc tịch nhưng thg trú ở việt nam thì mới hợp lệ nha
giả sử bố mẹ có q tichj nga (ko phải vn) nhưng sống tại vn thì con vẫn là người Nga cho nên đáp án là B
. Em hãy cho biết ý kiến dưới đây là đúng ?
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì là công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
- Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam là công dân Việt Nam.
- Trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai là công dân Việt Nam.
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để xác định trẻ em có quốc tịch Việt Nam: "Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch nhưng có nơi ... tại Việt Nam"? *
a.thường trú.
b.học tập.
c.lớn lên.
d.sinh ra.
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để xác định trẻ em có quốc tịch Việt Nam: "Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người..."? *
a.quốc tịch Pháp.
b.không quốc tịch.
c.quốc tịch Mĩ.
d.quốc tịch nước ngoài.
Câu 39: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào không phải là người có quốc tịch Việt Nam?
A. Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài.
B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
C. Trẻ em sinh ra có cha mẹ đều là người có quốc tịch Việt Nam.
D. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.
Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau. C. Quốc tịch của L do L tự chọn. D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.
Bố của Nam là người nước Anh, mẹ là người Pháp, Nam sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam thì Nam có được mang quốc tịch Việt Nam hay không? Vì sao?
Câu 1.
1. Em hãy cho biết các bạn An, Lan, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?
a. An sinh ra ở nước ngoài và nhập quốc tịch nước ngoài nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam.
b. Lan sinh ra và lớn lên ở Hải Dương, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Lan quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Lan tại Việt Nam.
c. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại một trại trẻ mồ côi ở Sài Gòn.
2. Các bạn Hằng, Hưng, Quân trong các trường hợp sau đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?
a. Bạn Hằng sinh ra ở Việt Nam, có bố mẹ là công dân Việt Nam, năm 18 tuổi bạn đi du học ở Hàn Quốc.
b. Bạn Hưng sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, bố là người Nhật Bản. Khi Hưng sinh ra, bố mẹ bạn không thỏa thuận được việc mang quốc tịch cho bạn.
c. Bạn Quân sinh ra ở Đài Loan, khi đó bố mẹ bạn đang đi xuất khẩu lao động, năm Quân 6 tuổi Quân về Việt Nam sống và học tập cùng ông bà.
Bố mẹ Nam là người nước ngoài, sống ở lãnh thổ Việt Nam đã lâu. Nam sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Theo em, Nam có phải là công dân Việt Nam hay không? Vì sao?
Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 2. Công dân là người dân của
A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện.
Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai.
B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em.
Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?
A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, chăm chỉ.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn.
Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 10: Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)
A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ.
B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
Câu 11: Điền vào chỗ chấm. (…) để hoàn thành các khái niệm sau:
a/ ........................................là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
b/ ......................................là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.
Câu 12: Nối một nội dung ở cột I sao cho phù hợp với một nội dung ở cột II
I | II |
1. Gọi cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn | a. 111 |
2. Gọi cấp cứu y tế | b. 112 |
3. Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em | c. 113 |
4. Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự | d. 114 |
| e. 115 |
....1... nối với....... ....3... nối với.......
....2.. nối với....... ....4.. nối với.......