Áp dụng công thức, $n = \dfrac{PV}{RT}$
Ta có :
$n_{O_2} = \dfrac{24.1}{0,082(273 + 27,3)} = 0,974(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{15.2}{0,082(273 + 25)} = 1,227(mol)$
Áp dụng công thức, $n = \dfrac{PV}{RT}$
Ta có :
$n_{O_2} = \dfrac{24.1}{0,082(273 + 27,3)} = 0,974(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{15.2}{0,082(273 + 25)} = 1,227(mol)$
Cho một ancol A tác dụng với Na, số mol H2 thu được bằng một nửa số mol A pứ. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A trong 0,7 mol O2 dư, thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol
Xác định CTPT và viết CTCT của ancol A
Có các chất: KMn O 4 , Mn O 2 , HCl. Nếu số mol KMn O 4 và Mn O 2 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?
Cho một bình kín dung dịch không đổi 3,4 lít chứa 40 ml nước (D = 1g/ml), phần không khí gồm N2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1. Bơm hết 896 ml hỗn hợp khí B và NO2 và NO có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19 vào bình và lắc kĩ bình tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Biết các khi đo ở đktc. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch X
Khi cho 17,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dung vs m gam dd H2SO4 9,8% ( d=0,8 g/mol ) vừa đủ thấy xuất hiện 4,48 lít khí H2(đktc) và dd Y.
a) Tính K/L từng chất trog hỗn hợp ban đầu? Tính m?
b) Tính C% các chất trog dd sau pư? Tính CM các chất trog dd Y?
Cho m(g) hh Na2CO3 và Na2S tác dụng hết với 200ml dd H2SO4 2M dư thu được 4,48 lit hh khí X (ở đktc) có tỉ khối khối so với H2 bằng 19,5 và dd Y
a.Tính số mol mỗi khí trong X
b. Tính giá trị của m và CM các chất trong dd Y
Một rượu có dạng R(OH)n (MX = 62g/mol) tác dụng với một axit cacboxylic Y có dạng R1(COOH)m thu được một hợp chất Z mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,8 gam Z cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất; Z có cấu tạo mạch hở không phân nhánh và 1 mol Z có thể tác dụng vừa đủ với lần lượt: 1 mol NaHCO3, 2 mol NaOH, 2 mol Na và 2 mol H2 (Ni, t). Xác định công thức cấu tạo của Z. Biết X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O.
Đốt cháy hoàn toàn x gam hợp chất hidro cacbon (B) với 0,25 mol O2 tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Biết 1 lít (B) ở đkc nặng 1,161g. a/ Tính x. b/ Tìm CTPT, viết CTCT nêu tính chất hóa học đặc trưng của (B).
Cho 1,12 gam sắt vào 50 ml dd H2SO4 1M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí H2 (đktc). a) Tính V lít khí H2?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.( Thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể)
Hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: CnH2n và CmH2m–2. Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp trên, biết rằng 100 ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H2 (Ni, to). Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.