a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{2}=0,05M\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{29,25}{58,5}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,5}{0,25}=2M\)
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{2}=0,05M\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{29,25}{58,5}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,5}{0,25}=2M\)
a) Trong 200 ml dung dịch CuSO4 có hòa tan 16gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch trên.
b)Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2lít dung dịch NaCl 0,9M.
Hòa tan a gam Fe vào 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,24 lít khí H2 (ở điều kiện thường) và dung dịch a .a tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 .b,tính nồng độ mol của trong dung dịch a
Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn a gam Fe 200ml dung dịch h H2SO4 lỏng vừa đủ thu được 3,24 lít H2(ở điều kiện thường) va dung dịch a. a,tính nông độ mol của dung dịch H2SO4. b,tính nồng độ mol của chất trong dung dịch a
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam sắt (Fe) bằng 200 gam ( quy đổi thể tích là 250ml ) dung dịch axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thu được dung dịch FeSO4 và V lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a) Tìm V , nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
b) Lượng khí H2 sinh ra ở trên được dẫn qua ống nghiệm đựng 16 (g) CuO đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kim loại thu được?
Cho 1,12 gam sắt vào 50 ml dd H2SO4 1M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí H2 (đktc). a) Tính V lít khí H2?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.( Thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể)
Bài 1: Cho 1,12 gam sắt vào 50 ml dd H2SO4 1M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí H2 (đktc). a) Tính V lít khí H2?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.( Thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể)
Bài 2: Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4 và Al2 (SO4)3 trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là?
1. Dẫn 3,136 lít cacbonic(đktc) vào 800ml dung dịch nước vôi trong 0,1M
a) Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch vẫn là 800ml.
2. Dẫn hết CO2 thu được khi cho 26,5g Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500ml dung dịch KOH 1M
a) Sau phản ứng thu được muối gì?
b) Tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Hòa tan hết 9,4 gam Kalioxit vào nước thu được 250ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là: