Tìm CN , VN , TN và cho biết đó là loại trạng ngữ nào ?
a, Lần nào chở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả.
b, Vì sợ gà bị rét, Hồng đã đi cắt chuối khô che cho chuồng gà.
c, Chuyện xảy ra đã lâu, thực tình, tôi cũng chẳng muốn kể lại vì thấy ngại quá.
d, Nhờ kiên trì luyện viết chữ với một nghị lực phi thường, cậu bé Nguyễn Ngọc Ký đã thành công.
e, Trên bờ đê, dưới những chùm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mặt nhìn như không thấy gì, đi rất chậm.
f, Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam.
g, Muốn đạt được kết quả tốt trong kì thi sắp tới, chúng ta phải cố gắng hơn nữa.
h, Vì tổ quốc, vì nhân dân, anh Nguyễn Văn Trỗi đã chiến đấu đến hơi thở cuối cùng.
i, Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta phải thường xuyên tập thể dục
j, Bằng tiếng gáy dõng dạc. vang xa của mình, gà trống đã đánh thức mặt trời dậy
Trong các câu trên, chúng ta sẽ tìm các cụm từ trạng ngữ (CN), cụm từ ví dụ (VN), và cụm từ trạng ngữ (TN), sau đó xác định loại trạng ngữ mà chúng thuộc về. a. CN: Lần nào, VN: chở về với bà, TN: Thanh cũng thấy bình yên và thong thả. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ thời gian. b. CN: Vì sợ gà bị rét, VN: Hồng đã đi cắt chuối khô che cho chuồng gà. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ nguyên nhân. c. CN: Chuyện xảy ra đã lâu, VN: thực tình, TN: tôi cũng chẳng muốn kể lại vì thấy ngại quá. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ thời gian và trạng ngữ mục đích. d. CN: Nhờ kiên trì luyện viết chữ với một nghị lực phi thường, VN: cậu bé Nguyễn Ngọc Ký, TN: đã thành công. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ mục đích. e. CN: Trên bờ đê, dưới những chùm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, VN: mẹ tôi, TN: mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mặt nhìn như không thấy gì, đi rất chậm. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ không gian và trạng ngữ thái độ. f. CN: Thỉnh thoảng, VN: từ chân trời phía xa, TN: một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ thời gian. g. CN: Muốn đạt được kết quả tốt trong kì thi sắp tới, TN: chúng ta phải cố gắng hơn nữa. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ mục đích. h. CN: Vì tổ quốc, vì nhân dân, VN: anh Nguyễn Văn Trỗi, TN: đã chiến đấu đến hơi thở cuối cùng. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ nguyên nhân. i. CN: Muốn có sức khoẻ tốt, TN: chúng ta phải thường xuyên tập thể dục. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ mục đích. j. CN: Bằng tiếng gáy dõng dạc, VN: gà trống, TN: đã đánh thức mặt trời dậy. Loại trạng ngữ: Trạng ngữ thời gian.