Cho hàm số y = 2 x + m + 1 x − 1 C m . Tìm m để tiếp tuyến của C m tại điểm có hoành độ x 0 = 2 tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 25/2.
A. m = − 2 m = − 23 9 m = − 7 m = − 28 9
B. m = 2 m = 23 9 m = − 7 m = − 28 9
C. m = − 2 m = − 23 9 m = 7 m = 28 9
D. m = 2 m = − 23 9 m = − 7 m = 28 9
Cho hàm số y = 2 x - 1 x - 2 có đồ thị (C). Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Tiếp tuyến ∆ của (C) tại M cắt các đường tiệm cận tại A và B sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó tiếp tuyến ∆ của (C) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích lớn nhất thuộc khoảng nào?
A. (26;27).
B. (29;30).
C. (27;28).
D. (28;29).
Cho hàm số y = 2 x - 1 x - 2 có đồ thị C . Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Tiếp tuyến ∆ của (C) tại M cắt các đường tiệm cận tại A và B sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó tiếp tuyến ∆ của (C) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích lớn nhất thuộc khoảng nào ?
A. 29 ; 30
B. 27 ; 28
C. 26 ; 27
D. 28 ; 29
Cho hàm số y = 2 x − 1 x − 2 có đồ thị (C) Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Tiếp tuyến Δ của (C) tại M cắt các đường tiệm cận tại A và B sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó tiếp tuyến của Δ của (C)tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích lớn nhất thuộc khoảng nào
A. (27;28)
B. (28;29)
C. (26;27)
D. (29;30)
Cho hàm số y = x 3 - 3 x + 2 . Biết đồ thị hàm số có 2 điểm phân biệt A, B sao cho tiếp tuyến tại A, B song song với nhau và đường thẳng AB đi qua điểm I 1 ; 1 . Phương trình đường thẳng AB tạo với 2 trục tọa độ một tam giác có diện tích là:
A. S = 1 2
B. S = 3 2
C. S=1
D. S=2
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2 x - 1 x - 3 ( C ) tại M(4;7) cắt hai trục tọa độ tại A, B. Diện tích của tam giác OAB là (O là gốc tọa độ):
A. 729 2
B. 729 5
C. 729
D. 729 10
Cho hàm số y = 2 x x + 2 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến đó tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 1 18
A. y = 9 4 x + 1 2 ; y = 4 9 x + 2 9
B. y = 9 4 x + 1 2 ; y = 4 9 x + 4 9
C. y = 9 4 x + 31 2 ; y = 4 9 x + 2 9
D. y = 9 4 x + 1 2 ; y = 4 9 x + 1 9
Cho hàm số y = x + 2 x + 1 có đồ thị (C). Biết rằng (C) có hai điểm A và B sao cho tiếp tuyến của (C) tại A và B cùng tạo với hai trục tọa độ một tam giác cân. Tính độ dài AB.
A. AB=2 2 .
B. AB=2 3 .
C. AB=2 5 .
D. AB=4
Biết điểm A có hoành độ lớn hơn – 4 là giao điểm của đường thẳng y = x + 7 với đồ thị (C) của hàm số y = 2 x - 1 x + 1 . Tiếp tuyến của đồ thì (C) tại điểm A cắt hai trục độ Ox, Oy lần lượt tịa E, F. Khi đó tam giác OEF (O là gốc tạo độ) có diện tích bằng:
A. 33 2
B. 121 2
C. 121 3
D. 121 6