Thuật luyện kim ra đời dựa trên cơ sở của nghề
A. Làm đồ gốm
B. Rèn sắt
C. Làm đồ đá
D. Làm đồ trang sức.
Thuật luyện kim ra đời dựa trên cơ sở của nghề
A. Làm đồ gốm
B. Rèn sắt
C. Làm đồ đá
D. Làm đồ trang sức.
Câu 7. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?
A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều.
B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
Nội dụng nào phản ánh không đúng về đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta :
A . Biết vẽ trên vách đá hang động những hình ảnh mô tả cuộc sống
B . Biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc , đất nung
C . Chôn cất người chết cùng công cụ lao động nơi cư trú
D . Biết làm đồ trang sức bằng vàng bạc
Đúc đồng, làm đồ trang sức thời nguyên thủy về sau được gọi chung là
A. các nghề thương nghiệp
B. các nghề thủ công
C. các nghề nông nghiệp.
D. các nghề nội thương.
Các việc chế tác công cụ, đúc đồng làm đồ trang sức được gọi chung là
A. Chế tạo vũ khí.
B. Các nghề thủ công.
C. Làm nông nghiệp.
D. Các hoạt động buôn bán.
Câu 13. Dưới thời Bắc thuộc, nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta là
A. đúc đồng. B. rèn sắt. C. làm thủy tinh. D. làm đồ gốm.
Phát minh quan trọng đầu tiên của người tối cổ là gì?
A. Biết làm quần áo.
B. Biết chế tạo đồ trang sức.
C. Biết chế tạo nhạc cụ.
D. Biết tạo ra lửa và dùng lửa.
So với thời kì trước, kĩ thuật làm đồ gốm thời Phùng Nguyên Hoa Lộc có gì khác?
A. Bền hơn.
B. Nhiều loại hơn.
C. Có hoa văn.
D. Hoa văn nhiều.
So với thời kì trước, kĩ thuật làm đồ gốm thời Phùng Nguyên Hoa Lộc có gì khác?
A. Bền hơn.
B. Nhiều loại hơn.
C. Có hoa văn.
D. Hoa văn nhiều.
Vì sao nói đời sống của Người tinh khôn tiến bộ hơn so với Người tối cổ? *
Sống theo từng nhóm nhỏ.
Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm gốm, đồ trang sức.
Dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn, xua đuổi thú dữ.
Dùng công cụ để lao động, tìm kiếm thức ăn.