đúng ghi Đ sai ghi S trước đáp án
a. Thịt, cá, tôm, cua, các loại quả là thức ăn giàu chất đạm.
b. Những thức ăn có nhiều vi ta min và chất khoáng chỉ có nguồn gốc động vật.
c. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không làm ảnh hưởng đến nguồn nước.
d. Các loại bệnh dịch: tả, mắt hột, viêm gan có thể phát triển và lan truyền do nguồn nước bị ô nhiễm.
e. Chúng ta không nên chỉ ăn thức ăn có chất đạm.
Viết chữ Đ vào ô đúng,chữ S vào ô sai. Vai trò của chất bột đường, chất đạm, chất béo đối với cơ thể:
a, Chất bột đường tạo ra những tế bào mới, làm cơ thể chóng lớn và thay thế tế bào già. ( )
b, Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D, E, K. ( )
c, Chất đạm tạo ra những tế bào mới, làm cho cơ thể lớn lên và thay thế tế bào già. ( )
d, Chất đạm rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vitamin : A, D, E, K. ( )
e, Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. ( )
Câu 5: Cần phải làm gì phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *
A. Cho trẻ ăn nhiều thức ăn có chất béo
B. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho trẻ.
C. Cho trẻ ăn nhiều thức ăn có chất bột đường
D. Cho trẻ ăn thức ăn có nhiều Vi-ta-min và chất khoáng
Câu 12: Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật? *
A. Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .
B. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
C.Cả hai đáp án trên
Câu 16: Nối tên bệnh với nguyên nhân gây bệnh: *
A. 1 – a ; 2 – b ; 3 – c ; 4 – d
B. 1- a ; 2 – c ; 3 – b ; 4 – d
C. 1 – c; 2 – b ; 3 – d ; 4 – a
D . 1 – a ; 2 – c ; 3 – d; 4 - b
Câu 20: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là gì? *
A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.
B. Vi-ta-min, chất khoáng.
C. Chất bột đường, nước, không khí.
D. Cả ý A và B.
Câu 5. Dựa vào nguồn gốc của thức ăn người ta chia thức ăn thành mấy nhóm. Đó là những nhóm nào ?
A. 4 nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất đạm, chất khoáng, chất bột đường, chất xơ.
B. 5 nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất đạm, chất khoáng, chất bột đường, chất xơ, chất béo.
C. 3. Nhóm: Nhóm thức ăn giàu chất bột đường, chất xơ, chất béo.
D. 2 nhóm : Thức ăn có nguồn gốc từ động vật, thức ăn có nguồn gốc từ thực vật
Câu 10: Chất bột đường có nhiều trong nhóm thức ăn nào?
A. Gạo, thịt, cá. B. Bánh mì, chuối, tôm.
C. Rau cải, bánh qui, ngô. D. Gạo, bún, bánh mì.
Câu 11: Chất bột đường có vai trò gì?
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể và duy trì nhiệt độ cơ thể.
C. Hòa tan các vitamin A, E.
D. Giúp có thể tạo ra những tế bào mới.
Câu 12: Chất đạm có nhiều trong nhóm thức ăn nào sau đây?
A. Thịt lợn, đậu nành, tôm. B. Mỡ lợn, rau cải, dầu ăn.
C. Lạc, vừng, dầu dừa. D. Mỡ lợn, cà chua, bắp cải.
Chất béo có nhiều trong nhóm thức ăn nào sau đây?
A. Thịt lợn, tôm, cá. B. Rau muống, bánh mì,dầu ăn.
C. Mỡ lợn, dầu ăn, lạc. D. Không có đáp án đúng.
Khi bổ sung nhiều chất béo có thể gây ra bệnh nào?
A. Còi xương. B. Béo phì.
C. Bướu cổ. D. Đục thủy tinh thể.
Bệnh gout gây ra bởi việc bổ sung nhiều nhóm chất dinh dưỡng nào?
A. Chất đạm. B. Chất béo.
C. Chất xơ. D. Chất bột đường.
Có mấy nhóm chất dinh dưỡng? Đó là những nhóm nào? A. 3 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo. B. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. C. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất xơ. D. 5 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng, nước.
Có mấy nhóm chất dinh dưỡng? Đó là những nhóm nào? A. 3 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo. B. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. C. 4 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất xơ. D. 5 nhóm: chất đạm, chất bột đường, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng, nước.
1.Các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoảng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
a. nguồn gốc từ động vật và thực vật
b.nguồn gốc động vật
c. Nguồn gốc thực vậ
2.Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
a. ăn thật nhiều cá thịt
b.ăn nhiều hoa quả và rau xanh
c. Ăn uống đủ chất, cân đối hợp lí
3.Để phòng bệnh thiếu i ốt hàng ngày bạn nên sử dụng:
a.Muối tinh
b. Bột ngọt
c. Muối hoặc bột canh có bổ sung i ốt