Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Thể đột biến là:
A.Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
B.Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
C.Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian
D.Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình
Đột biến gen là gì?
A.Tạo ra những alen mới;
B.Sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen;
C.Sự biến đổi của 1 nuclêôtit trong gen;
D.Tạo nên những kiểu hình mới;
Chiều dài của gen B là 4080 Ả. Khi sự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen B đã tạo ra gen b có 2402 nuclêôtit.
1. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.
2. Gen B đột biến thành gen b vẫn có chiều dài như gen B thì đó là dạng đột biến nào ?
Tính chất biểu hiện của đột biến gen chủ yếu là
A. có lợi cho cá thể.
B. không có lợi và không có hại cho cá thể.
C. có hại cho cá thể.
D. có ưu thế so với bố, mẹ.
Điều nào sau đây không đúng với thường biến ?
A. Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen.
B. Thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
C. Thường biến phát sinh trong đời cá thể không do biến đổi kiểu gen.
D. Thường biến di truyền được.
ở gà, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về chiều cao và màu lông đều năm trên NST thường và phân li độc lập với nhau.
Gen D: Qui định thân cao; gen d: Thân thấp.
Gen N: Lông nâu; gen n: Lông trắng.
Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng thu được F1 có kiểu gen giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 có kiểu hình với tỉ lệ như sau: 1 chân thấp, lông trắng.
a) Giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1 ?
b) Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P đã mang lai và lập sơ đồ kai minh hoạ ?
c) Cho F1 lai với gà có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu ? Giải thích và minh hoạ bằng sơ đồ lai.
Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến
A.Lặp đoạn NST.
B. hoặc thêm một cặp nucleotit.
C.Mất đoạn NST.
D.Thay thế một cặp nucleotit.
câu 1.-Vì sao tuyến sinh dục là tuyến pha ?
- Vì sao bước vào tuổi dậy thì cơ thể của nam và nữ lại có biến đổi . Trong những biến đổi ở nam và nữ biến đổi nào quan trọng nhất ?
Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ (trong tuổi vị thành niên) là gì ? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý ?