Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì :
đột biến điểm là gì? trong quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân thực, một đột biến điểm đã xảy ra nhưng không làm thay đổi chức năng của protein do gen mã hóa. giải thích?
Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
Giả sử phát sinh một đột biến lặn gây chết ở trước tuổi sinh sản. Xét các trường hợp mang gen đột biến lặn sau đây:
(1) Thể đồng hợp lặn.
(2) Thể dị hợp.
(3) Thể bốn.
(4) Gen lặn trên X ở giới XY.
(5) Thể tứ bội.
(6) Thể không.
(7) Thể tam bội.
(8) Đột biến mất đoạn làm mất alen trội tương ứng.
Trong 8 trường hợp trên có bao nhiêu trường hợp sẽ loại bỏ đột biến gen lặn.
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin
tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
gen A có 3000 nucleotit, gen A đột biến .gen a khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 5998 nucleotit.
a, xác định chiều dài gen a
b, xác định dạng đột biến từ gen A đến gen a.
Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào :
gen B có 20% A và có sô liên kêt hidro là 3120 liên kêt, gen B đột biến thành gen b. khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp đã phá vỡ 9375 liên kêt hydro, quá trình này cần 7212 nucleotit tự do tư môi trường nội bào.
a, tính số nu mỗi loại của gen B
b, đột biến từ gen B thành gen b thuộc dạng đột biến nào của gen? tại sao?
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào :