– Sông là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông.
– Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.
– lưu lượng nước sông là Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây (đơn vị : m3/s) , phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
- chế độ nước (Thủy chế sông): Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
- Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực.
- Hệ thống sông gồm dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau.
- Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ ( được biểu hiện bằng m3/ s ).
- Chế độ nước sông là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
- sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
+lưu vực sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông
+ hệ thống sông là dòng sông chính cộng với thượng lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông
+ lưu lượng là lượng nước chảy ngang mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đố trong 1 giây đồng hồ
+ chế độ nước sông là sự thay đổi về lưu lượng của nước sông trong một năm (mùa cạn, mùa lũ, ...)