Vận dụng kiến thức đã học hãy chỉ ra điểm giống nhau giữa đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long A. Đều được phù sa sông hồng và sông cửu long bồi đắp B.diện tích rộng lớn trên 40000 km2 C.do phù sa các sông bồi đắp D.nhìu vùng trũng ngập nước do hệ thống kênh rạch chia cắt
Câu 1: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung,
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng Nam Trung Bộ
Câu 2: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Đất feralit B. Đất phù sa C. Đất mùn núi cao D. Đất mặn ven biển
Câu 3: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:
A. Vùng miền núi thấp. B. Vùng miền núi cao
C. Vùng đồng bằng. D. Vùng ven biển.
Câu 4: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở:
A. Vùng núi cao B. Vùng đồi núi thấp
C. Các cao nguyên D. Các đồng bằng
So sánh với đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long có những nét khác biệt cơ bản nào?
So sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông cửu Long?
- Nêu diện tích của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
- Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương nào?
- Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
Câu 2: So sánh địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng và địa hình đồng bằng châu thổ sông Cửu Long?
Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn mực nước biển trung bình khoảng
A.2 - 3m B.3 - 4m C.4 - 5m D.5 - 6m
Câu 31: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. bằng phẳng, được bồi đắp phù sa từ các con sông lớn. |
B. có diện tích nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ. |
C. có hệ thống đê chống lũ vững chắc. |
D. nhiều ô trũng, ngập nước quanh năm. |
Câu 32: Nguyên nhân nào khiến tài nguyên khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt?
A. Trữ lượng khoáng sản nhỏ không đáng kể. | B. Khai thác và sử dụng còn lãng phí. |
C. Giá trị khoáng sản thấp | D. Số lượng khoáng sản ít, không đa dạng. |
Câu 33: Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn được coi là nóc nhà của Việt Nam?
A. Có nhiều tài nguyên quý giá. | B. Có độ cao cao nhất. |
C. Là dãy núi dài nhất nước ta. | D. Có nhiều cảnh quan đẹp. |
Câu 34: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á là
A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc. |
B. vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng (trừ Lào). |
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa, có một mùa đông lạnh. |
D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu. |
Câu 35: Nguyên nhân không làm cho các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. | B. Có các dãy núi chạy hướng Tây – Đông. |
C. Đường bờ biển dài, bằng phẳng. | D. Sông ngắn, nhỏ và ít phù sa. |
Câu 36: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 8, cho biết địa điểm nào dưới đây có quặng sắt?
A. Lũng Cú. | B. Quy Nhơn. | C. Thạch Khê. | D. Vàng Danh. |
Câu 37: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào cao nhất vùng núi Đông Bắc?
A. Mẫu Sơn. | B. Phia Uắc. | C. Tây Côn Lĩnh. | D. Pu Tha Ca. |