- Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới. - Năm 2004, dân số châu Á gấp 118 lần dân số Châu Đại Dương, gấp 5,5 lần dân số Châu Âu, gấp 4,3 lần dân số châu Mĩ và gấp 4,1 lần dân số châu Phi.
- Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới. - Năm 2004, dân số châu Á gấp 118 lần dân số Châu Đại Dương, gấp 5,5 lần dân số Châu Âu, gấp 4,3 lần dân số châu Mĩ và gấp 4,1 lần dân số châu Phi.
a) trình bày đặc điểm dân số châu Âu về quy mô tỷ lệ gia tăng dân số cơ cấu dân số phân bố dân cư và đô thị hóa B) tại sao châu Âu chụi hậu quả nặng nề của đại dịch covid 19
1. Trình bày đặc điểm dân cư và sự phân bố dân cư ở châu Âu? Sự gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu quá thấp gây hậu quả gì?
1 . nêu vị trí địa lý , hình dạng và kích thước của châu ÂU
2 . nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở châu Âu
3 . nêu đặc điểm của sông ngòi và các đới khí hậu , đới thiên nhiên ở chau Âu
4 . nêu cơ cấu dân cư và quá trình đo thị hóa ở châu ÂU
5 . nêu đôi nét về LIÊN MINH CHÂU ÂU
6 . nêu vị địa lý ,hình dạng và kích thước của châu Á
7. nêu dôi nét về dân cư và tôn giáo của châu Á
8 . nêu đặc điểm địa hình khí hậu của châu Á
Châu Á có cơ cấu dân số theo độ tuổi nào?
A.Cơ cấu dân số vàng
B. Cơ cấu dân số trẻ
C.Cơ cấu dân số già
D. Cơ cấu dân sô trung bình
nhận xét cơ cấu dân số theo độ tuổi của châu âu
Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới theo châu lục, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng?
nêu đặc điểm của dân cư châu âu, khó khăn do sự già đi của dân số châu âu đối với kinh tế xã hội ở những mặt nào???
dựa vào bảng 1 trang 115, hãy tính tỉ lệ số dân của Châu Á trong tổng số dân thế giới. Nêu nhận xét
BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Câu 1:Trình bày đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật của châu Âu. Giải thích vì sao ở phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông?
Câu 2:Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương. Dân số châu Âu đang già đi đã dẫn đến những hậu quả gì
Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp