Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở các chỉ số độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.
Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở các chỉ số độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.
Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở các chỉ số độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.
Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở các chỉ số độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.
Nêu được các tính chất cơ bản, dấu hiệu đặc trưng của quần xã: Số lượng các loài trong quần xã, thành phần loài trong quần xã. Cho ví dụ.
Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật.
Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây:
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
Loài đặc trưng là
A. loài có số lượng ít nhất trong quần xã.
B. loài có số lượng nhiều trong quần xã.
C. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
D. loài có vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài ưu thế là
A. loài có vai trò quan trọng trong quần xã.
B. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
C. loài có mật độ cá thể cao trong quần xã.
D. loài có số lượng ít nhất trong quần xã.
Số lượng các loài trong quần xã được đặc trưng bởi các chỉ số
A. độ đa dạng
B. độ nhiều
C. độ thường gặp
D. cả A, B, C đều đúng
1. Xác định được các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật cùng loài và khác loài trong quần xã 2.xác định các NTST có trong một hệ sinh thái 3.xác định được thành phần của hệ sinh thái 4. Lập chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã được hình thành trên mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa các sinh vật khác nhau.
B. Quan hệ sinh sản.
C. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.
D. Quan hệ cùng loài.
Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là:
A. Độ đa dạng
B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp
D. Độ tập trung