Sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ trong hình dưới đây là |
| A. cây nhãn và trùng roi xanh. | B. ngựa và trùng roi xanh. |
| C. vi khuẩn E.coli. | D. cây nhãn. |
22 | Sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ trong hình dưới đây là |
| A. cây nhãn và trùng roi xanh. | B. ngựa và trùng roi xanh. |
| C. vi khuẩn E.coli. | D. cây nhãn. |
Cho các sinh vật sau: Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?
A. Trùng roi, vi khuẩn lam, vi khuẩn lao.
B. Trùng roi, con muỗi, chim cánh cụt
C. Vi khuẩn lam, con muỗi, chim cánh cụt
D. Cây lúa, con muỗi, chim cánh cụt
Vi khuẩn có đặc điểm gì?
Nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào, kích thước lớn.
1Nhận định nào về vi khuẩn dưới đây là đúng? *
10 điểm
A. Vi khuẩn chưa có cấu tạo tế bào.
B. Vi khuẩn chỉ sống trong cơ thể vật chủ.
C. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào nhỏ bé.
D. Vi khuẩn không gây bệnh cho con người.
2 Ý nào dưới đây không đúng với vai trò của vi khuẩn? *
10 điểm
D. Làm phân bón vi sinh cho cây trồng.
C. Phân hủy xác thực vật, động vật.
B. Làm thuốc chữa tất cả các bệnh.
A. Làm tác nhân chế biến thực phẩm lên men.
3 Bộ Y tế khuyến cáo “5K” chung sống an toàn với dịch bệnh do virus Corona là gì? *
10 điểm
A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế.
C. Khẩu trang, khử khuẩn, khí hậu, không tụ tập, khai báo y tế.
D. Khí sạch, khử khuẩn, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế.
B. Khẩu trang, khử virus, khoảng cách, không tụ tập, khai báo y tế.
4 Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại? *
10 điểm
D. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.
B. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.
A. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.
C. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.
5 Thành tế bào của nấm cứng và không thấm nước nhờ thành phần nào? *
10 điểm
B. Glucose.
A. Màng tế bào.
C. Kitin.
D. Cellulose.
6 Bệnh nào dưới đây do tác nhân gây bệnh là nấm gây nên? *
10 điểm
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh hắc lào.
C. Bệnh sốt rét.
D. Bệnh lao phổi
Vi khuẩn là:
nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi
Vi khuẩn là
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Câu 7. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu.
Câu 8. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian,
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn,
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A.(1), (2), (3), (4), (5). B.(1), (2), (5).
C.(2), (3) (4), (5). D.(1), (2), (3), 4).
Vi khuẩn là:
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Cho các cặp sinh vật sau: Con ong và con kiến; trùng giày và trùng roi, vi khuẩn E. Coli và con ếch, Con cá và con chim. Cặp sinh vật nào có thể sử dụng đặc điểm về số tế bào để phân chia chúng thành hai nhóm?