từ 1 loài vượn cổ tiến hóa dần bắt đầu với dáng đứng thẳng dần, tay bắt đầu có thể cầm nắm, rụng bớt lông, trí não bắt đầu phát triển theo thời gian
từ 1 loài vượn cổ tiến hóa dần bắt đầu với dáng đứng thẳng dần, tay bắt đầu có thể cầm nắm, rụng bớt lông, trí não bắt đầu phát triển theo thời gian
Diễn biến nhiễm sắc thể ở kì nào của giảm phân I có ý nghĩa đối với quá trình di truyền và tiến hóa của sinh giới? Giải thích.
câu 1 :
a) tính đặc chưng bộ nhiễm sắc thể thể hiện qua những đặc điểm nào ?
b) bộ NST lưỡng bội của loài có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không ? lấy ví dụ chứng minh ?
c) có phải mọi cặp nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của tất cả các loài đều đồng dạng ?
câu 2 :
thế nào là cặp NST kép và cặp NST tương đồng ? phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và NST tương đồng
Câu 3 :
phân biệt NST thường và NST giới tính
Ở những loài sinh sản hữu tính, xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú, tạo nguồn nguyên liệu cho tiên hóa và chọn giống là nhờ:
A. quá trình nguyên phân và giảm phân B. quá trình giảm phân và thụ tinh
C. quá trình thụ tinh và nguyên phân D. lai các cặp tính trạng.
- Nghiên cứu bảng 8 và cho biết số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ảnh trình độ tiến hóa của loài không?
- Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng và số lượng.
Một tế bào của một loài có bộ NST 2n = 20 . Người ta đếm thấy có 40 crômatit. Hỏi TB này đang ở kì nào của quá trình nguyên phân ?
Câu 41: Tại sao tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số cá thể đực và số cá thể cá vốn đã bằng nhau.
B. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y, tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Số giao tử đực bằng số giao tử cá.
Câu 42: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
A. đại phân tử.
B. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. chỉ có cấu trúc một mạch.
D. được tạo từ 4 loại đơn phân.
Câu 43: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính:
A. do con đực quyết định.
B. do con cái quyết định.
C. tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử.
D. tùy thuộc giới nào là giới đồng giao tử.
Câu 44: Một gen có 70 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là
A. 700 B. 1400 C. 2100 D. 1800.
Câu 45: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Axit amin
D. Nuclêôtit
Câu 46: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là:
A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song
B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng
C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN
D. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X
Câu 47: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:
A. mARN
B. rARN
C. tARN
D. ARN
Câu 48: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
A. Phân tử prôtêin
B. Ribôxôm
C. Phân tử ADN
D. Phân tử ARN mẹ
Câu 49: Đơn phân nucleotit khác nhau trong cấu trúc giữa ADN với ARN là?
A. T và U
B. X và U
C. A và G
D. G và X
Câu 50: Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào
ở một loài sinh vật trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 loại giao tử (khi không tạo ra sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biến ở các cặp nst) nếu các tinh bào bậc 1 của loài sinh vật Ở 1 loài sinh vật, trong quá trình phát sinh giao tử có khả năng tạo ra 1048576 số loại giao tử ( khi không xảy ra sự trao đổi chéo và không xảy sự trao đổi chéo và không xảy ra đột biết ở các cặp NST )Nếu các tinh bào bậc 1 và noãn bào bậc 1 của loài sinh vật có số lượng bằng nhau cùng tiến hành GP đã tạo ra các tinh trùng và trứng có chưa tất cả 1600 NST. Các tinh trùng và trứng tham gia thụ tinh tạo ra 12 hợp tử. Xác định a/ Bộ NST 2n của loài b/ HSTT của tinh trùng và trứngc/ Số NST MTCC cho mỗi tế bào mầm sinh dục đực và cái để tạo ra tinh trùng và trứng
1.Các NST đơn phân li về hai cực của tế bào là kì nào của quá trình nguyên phân?
2.Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
3.Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n= 78, giao tử của loài có số NST là:
4.Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra số tế bào con là:
5.Tên gọi của phân tử ADN là:
6.Một gen có 3000 Nu, vậy mạch thứ nhất của gen có bao nhiêu Nu?
7.Thụ tinh là:
8.Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?
9.Một gen có chiều dài 3570 Å. Số chu kì xoắn của gen là:
10.Kết quả của quá trình nguyên phân tạo ra số tế bào con là:
4. Nêu bộ NST lưỡng bội của một số loài (Bảng 8/ SGK/ trang 24)
5. Nêu các kì của nguyên phân và giảm phân.
6. Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật.