Tham khảo:
Ứng dụng của phân giải protein là:
- Các prôtêin phức tạp được phân giải thành các axit amin nhờ prôtêaza của vi sinh vật tiết ra môi trường, quá trình này diễn ra bên ngoài tế bào.
- Vi sinh vật hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra năng lượng.
- Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ =>Vi sinh vật khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon.
- Nhờ prôtêaza của vi sinh vật phân giải prôtêin thu được các axit amin ứng dụng trong: làm tương, làm nước mắm…
Refer
Ứng dụng của phân giải protein là:
- Các prôtêin phức tạp được phân giải thành các axit amin nhờ prôtêaza của vi sinh vật tiết ra môi trường, quá trình này diễn ra bên ngoài tế bào.
- Vi sinh vật hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra năng lượng.
- Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ =>Vi sinh vật khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon.
- Nhờ prôtêaza của vi sinh vật phân giải prôtêin thu được các axit amin ứng dụng trong: làm tương, làm nước mắm…
TK : vô hạn ;>
Ứng dụng của phân giải protein là:
- Các prôtêin phức tạp được phân giải thành các axit amin nhờ prôtêaza của vi sinh vật tiết ra môi trường, quá trình này diễn ra bên ngoài tế bào.
- Vi sinh vật hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra năng lượng.
- Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ =>Vi sinh vật khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon.
- Nhờ prôtêaza của vi sinh vật phân giải prôtêin thu được các axit amin ứng dụng trong: làm tương, làm nước mắm…
Qúa trình phân giải protein dc ứng dụng trong sản xuất như làm nước tương, nước mắm,.... do prôtêaza của vi sinh vật phân giải prôtêin thu được các axit amin.