P : Thân xám cánh dài X Thân đen cánh ngắn
F1: 100% xám dài
=> xám trội so với đen, cánh dài trội so với cánh ngắn
2. Quy ước gen
xám( gen A)
đen(gen a)
dài(B)
ngắn(b)
3. xd kiểu gen
F1 100% xám, dài => P thân xám, dài và đen ngắn thuần chủng ( AABB x aabb)
F1 dị hợp 2 cặp gen(AaBb)
F1 x cá thể khác
TH1: F2: 2 xám dài: 1 xám ngắn: 1 đen ngắn = kiểu tổ hợp = 4 x 1
F1(AaBb) cho 4 loại giao tử --> cá thể đem lai với F1 chỉ cho 1 loại giao tử
mà cá thể còn lại dị hợp tử 1 cặp gen--> cho 2 loại giao tử
=> phép lai ko tuân theo qui luật phân li độc lập
=> di truyền liên kết
tỉ lệ 1 : 2: 1 là kết quả của phép lai 2 cá thể có kiểu gen dị hợp tử chéo hoặc phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp tử và 1 cơ thể dị hợp tử chéo
mà F1 dị hợp tử ( AB/ab) => cá thể còn lại dị hợp tử chéo( Ab/aB)
Sơ đồ lai:
Pt/c: xám dài x đen ngắn
AB/AB x ab/ab
GP: AB ab
F1: AB/ab (100% xám dài)
F1 x cá thể khác
AB/ab x Ab/aB
GF1: AB, ab Ab, aB
F2: 1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab
Kiểu hình: 2 xám, dài: 1 xám, ngắn: 1 đen, dài
TH2: F2 => 3 xám dài: 3 xám ngắn: 1 đen dài: 1 đen ngắn = 8 kiểu tổ hợp = 4 x 2
F1 (AB/ab) cho 2 loại giao tử => cá thể còn lại cho 4 loại giao tử
Đã có hoán vị gen xảy ra
đen, ngắn (ab/ab) ở F2 chiếm 1/8 = 12.5% = 50%abx25%ab
đen,dài(aB/a_) F2 chiếm 1/8 = 12.5% = 50%a_x25%aB hoặc ngược lại
F1 nếu ko hoán vị sẽ cho 50%AB: 50%ab không phù hợp với đề--> F1 có hoán vị gen với f = 50%
cá thể còn lại dị hợp 1 cặp gen và bắt buộc cho giao tử a_ => có kiểu gen Ab/ab hoặc aB/ab
sơ đồ lai 1:
AB/ab x Ab/ab
G: 25%AB: 25%Ab: 25%aB: 25%ab 50%Ab: 50%ab
F2: 12.5%AB/Ab: 12.5%AB/ab: 12.5%Ab/Ab: 12.5%Ab/ab:12.5%aB/Ab:12.5%Ab/ab:12.5%aB...
KH: 3 xám dài: 3 xám ngắn: 1 đen dài: 1 đen ngắn
sơ đồ lai 2:
aB/ab x AB/ab (kết quả không phù hợp) =>loại
chỉ lấy kết quả của sơ đồ lai 1