Cho sơ đồ phản ứng sau: P+O2-->P2O5. Sau khi cân bằng, tỉ lệ số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 Là
2.Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KMnO4 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
8. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
8. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
Đốt cháy 9,3 gam photpho (P) cần dùng V lít O2(đktc) tạo thành m gam P2O5 theo phương
trình: P + O2 → P2O5. Cân bằng phương trình phản ứng trên? Tính m, V ?
Cho sơ đồ P2+O2-P2O5 a, tìm số phân tử o2 tác dụng với 80 nguyên tử photpho b, có 100 phân tử o2 phản ứng thì tạo ra bnh phân tử p2o5
Hãy hoàn thành phương trình phản ứng sau:
1. ? + O2 ---> P2O5 4. P2O5 + H2O ---> H3PO4
2. Zn + HCl ---> ZnCl2 + ? 5. CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
3. Na + ? ---> Na2O 6. P2O5 + H2O ---> H3PO4
Trong không khí photpho tác dụng với O2 tạo ra P2O5 a. Từ 6,2 g photpho có thể tạo thành tối đa bao nhiêu gam P2O5 b. Để thu được 35,5 gam P2O5 cần dùng bao nhiêu gam P và bao nhiêu lít O2 (ở 25C, 1 bar)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế P2O5 bằng cách cho O2 tác dụng với P ở nhiệt độ cao. Tính số g khí O2 cần dùng để điều chế được 45,44g P2O5.