Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Ba(OH)2 và K2SO4.
B. H2SO4 và NaCl.
C. Ca(OH)2 và KNO3.
D. NaCl và BaSO4.
trộn 500 ml dung dịch Na2CO3 0,2 M với 100 ml dung dịch CaCl2 0,15M thì thu được một lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50 ml Na 2CO3 chotrên với 100 ml dung dịch BaCl2 xM hãy viết các phương trình phản ứng hóa học có thể xảy ra và tính x
Một hỗn hợp X gồm Zn và Fe có khối lượng 2,98 gam. cho X vào 0,3 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,2 m và Cu(NO3)2 0,1M. sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z và dung dịch A . Cho NaOH (loãng dư) vào A , lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn B . Viết phương trình phản ứng xảy ra , tính khối lượng Z và phần tram khối lượng của X
b1:Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng (Nếu có).
1.cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (dư)
2.cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc,nguội
3.Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc
4. cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4
5.Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3
6.Cho từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím
7.cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4
8.cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi Đun nhẹ
9.Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl
10.cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Ngâm bột sắt (iron-Fe) dư trong 10ml dung dịch silver nitrate (AgNO3) 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Xác định chất rắn A và dung dịch B.
b) Cho A tác dụng với HCl dư. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
c) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B?
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và Cu vào dung dịch axit sunfuric đặc
dư. Đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí Y (đktc).
a.
Viết các phương trình phản ứng đã
xảy ra. Xác định khí Y.
b.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong
hỗn hợp X
Hóa học8
Dẫn 4,928 lít khí CO (dktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hòa tan B trong dd HCl dư thu được 3,2 gam chất rắn ko tan.
a, Tính thành phần % khối lượng cuả chất trong hỗn hợp A
b, Tính thể tích khí CO(dktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp A. Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao M có hóa trị thay đổi , các pư xảy ra hoàn toàn.
cho a(g) Al vào 300 ml dung dịch gồm \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 0,2M và \(AgNO_3\) 0,1M . sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và b (g) chất rắn B . cho lượng chất rắn B đó tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 672 ml khí \(H_2\) (đktc)
a , viết phương trình hóa học
b, tính a và b
c , tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất tròng chất rắn B