Phản ứng trao đổi nào có thể xảy ra để tạo thành dung dịch KCl?
A. BaCl2 và KOH.
B. FeCl2 và KOH.
C. K2SO4 và HCl.
D. KNO3 và NaCl.
X là một chất tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước. Đun nóng dung dịch X với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra b-glucozơ. Đun nóng X trong Cu(OH)2 / NaOH thu được kết tủa màu đỏ gạch. Hỏi, X là chất gi trong số 3 chât sau đây: saccrarozơ, mantozơ và lactozơ?
cho 500ml hỗn hợp h2so4 và hcl vừa hết vs 500ml dung dịch ba(oh)2 0,8 M thì thu đc 58,25g kết tủa
a)tính nồng độ mol các axit ban đầu
b)tính nồng độ mol các chất có trong dd sau phản ứng
Câu 3. (1,5đ)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau : NaCl , Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ được dùng Phenolphtalein, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
cho 200g dung dịch CuSO4 20% vào dung dịch Ba(OH)2 20% thu dc chất rắn A và dd B. tính C% dung dịch B
Câu 13: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
A. NH4NO3
B. H2SO4
C. Ba(OH)2
D. Al2(SO4)3
Câu 14: Giá trị pH + pOH của các dung dịch là:
A. 7
B 4
C.6
D.....
Câu D tự tìm câu trả lời
cho 276, 5 gam dung dịch K2SO3 20% tqcs dụng với 196g dung dịch H2SO4 20% theo sơ đồ
K2SO3 + H2SO4 - - -> K2SO4 + SO2 + H2O
a, đọc tên và phân lại các chất trong PTPƯ
b, tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c, tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau PƯ
Nếu rót 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch sau phản ứng sẽ làm giấy quì tím biến đổi như thế nào?
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. Làm quỳ tím chuyển xanh.
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Nếu rót 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch sau phản ứng sẽ làm giấy quì tím biến đổi như thế nào?
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. Làm quỳ tím chuyển xanh.
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.