Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
Lưu ý: hơi axit HNO 3 thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và ngưng tụ.
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
Lưu ý: hơi axit HNO 3 thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và ngưng tụ.
Cân bằng PTHH sau:
a) Al2O3+HNO3--------> Al(NO3)3+H2O
b) KOH+H3PO4-------->K3PO4+H2O
c) Fe2O3+CO---------->Fe+CO2
d) CaO+P2O5---------> Ca3(PO4)2
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 +HNO3 ------> Ca(No3)2+H2O+CO2
a) Hoàn thành PTHH
b) Tính VCO2 (ở đktc) thu được khí 60 gam CaCO3 phản ứng
c) Tính khối lượng HNO3 cần phản ứng để thu được 48 lít CO2 (ở 20o -1atm)
Hòa tan hết 5,36g hỗn hợp X gồm Fe2O3 , FeO ,Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4 ,thu được dung dịch Y và 224ml NO (đktc) . Cho 2,56 g Cu vào Y ,thu được dung dịch Z .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 .Khối lượng muối trong Z là bao nhiêu.
cho những chất sau:P2O5, Ag, H2O, KClO3, Cu, Zn, Na2O, S, Fe2O3, CaCO3, HCl, và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy chọn dùng trong số những chất trên để điều chế những chất dưới đây bằng cách viết các phương trình phản ứng hóa học và ghi điều kiện của phản ứng ( nếu có): NaOH, Ca(OH)2, O2, H2SO4, Fe, H2
Hoàn thành các p.trình sau:
a) FexOy + Al ------> FeO + Al2O3
b) FexOy + HCl -----> ? + H2O
c) Al + H2SO4 -------> ? + ?
d) Fe3O4 + ? -----> FeO + H2O
e) ? + ? ------> FeCl2 + FeCl3 +H2O
g) NO2 + O2 + H2O ----> HNO3
1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:
A. 98,20 B. 91,00 C. 97,20 D. 98,75
2. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là:
A. Oxi hóa (xúc tác Mn2+, t0) Y thu được T
B. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
C. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y
D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng
3. Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozo (C6H10O5) có:
A. 4 nhóm hydroxyl B. 5 nhóm hydroxyl C. 2 nhóm hydroxyl D. 3 nhóm hydroxyl
4. Có bốn dung dịch hóa chất mất nhãn: etyl axetat, glucozo, glixerol, natrihidroxit. bằn phương pháp hóa học và chỉ sử dụng 1 thuốc thử nào để phân biệt được các dung dịch trên?
A. Quì tím B. Dung dịch CuSO4 C. Dung dịch AgNO3 D. Cu(OH)2
5. Có 4 hợp chất hữu cơ, mạch hở có công thức lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3, C2H4O2. Số chất vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH và vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Gọi tên các chất có công thức sau:
MnO2, Mn2O7, SiO2, HNO2, HF, Zn(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Na2CO3, K3PO4, Ca(NO3)2, Ba3(PO4)2, MgSO4, CaSO3, KNO2, FeCl2, Fe(NO2)3, CuCl, Ca(HSO4)2, Na2HPO4, KH2PO4, FeBr3, Ba(HS)2.
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau
HCL,NaOH,NaNO3,Ba(OH)2,KCL,H2SO4,FHNO3,K2SO4,KOH
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau
HCL,NaOH,NaNO3,Ba(OH)2,KCL,H2SO4,FHNO3,K2SO4,KOH