P: Ab//Ab x aB//aB => F1: Ab//aB
=> F2 có aabb = 3%.3% = 0,09%
=> A-B- = 50+ 0,09 = 50,09%.
A-bb = aaB- = 25 - 0,09 = 24,91%
P: Ab//Ab x aB//aB => F1: Ab//aB
=> F2 có aabb = 3%.3% = 0,09%
=> A-B- = 50+ 0,09 = 50,09%.
A-bb = aaB- = 25 - 0,09 = 24,91%
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.Ad/aD Bb x ad/ad bb.
B.AB/ab Dd x ab/ab dd.
C.AD/ad Bb x ad/ad bb.
D.Aa BD/bd x aa bd/bd.
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ :
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định .Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn ,ngọt tự thụ phấn thu được đời con có 540 cây có quả trn ngọt :210 cây có quả trn chua :210 cây có quả bầu dục ngot :40 cây có quả bầu dục chua. Mọi diễn biến quá trình sinh hat phấn và sinh noãn đều giống nhau .Tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B.20%
C.40%
D.10%
câu 1:khi lai2 thứ cà chua thuần chủng vs nhau đc F1 đồng loạt quả bầu dục ngọt.F1 tiếp tục giao phấn vs nhau thu đc F2 vs TLPL KH như sau:
42 bầu dục ngọt : 24 dài ngọt:16 tròn chua :9 tròn ngọt:8 bầu dục chua:1 dài chua.Xđ KG f1
câu 2 :ở 1 loài tv ,gen A quy định thân cao ,a thân thấp,B hoa đỏ,b hoa vàng .cho Fq dh 2 cặp gen lai vs cây chưa biết KG thu đc 21cao đỏ :15cao vàng:3 thấp đỏ:9thaasp vàng.Xđ Kh F1 và cây đem lai vs F1
câu 3 :lai phân tích ở 1 loài tv vs F1 thu đc F1:165 cây KG AaBbDd:163 cây có KG aabbdd:86 cây có KG aabbDd:88caay có KGAaBbdd:20 cây có KG AabbDd:18 cây aaBbdd.lập bản đồ di truyền
MONG MỌI NGƯỜI GIÚP .E cám ơn nhiều ạ
ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt, Hai cặp gen này nằm cùng trên một cặp nst thường và cách nhau 17cM. Lai 2 cá thể ruồi giấm P thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau
a, viết sơ đồ lai
b, tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xán cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
ở 1 loài thực vật gen A quy định mầm vàng , a mầm xanh ,B hạt tròn,b hạt dài.gen quy định màu sắc mầm và gen quy định hình dạng quả liên kết với nhau.Khi lai các cá thể F1 dht 2 cạp gen tự thụ phấn thu dc 54% mầm vàng hạt tròn ,21% mầm vàng hạt dài,21% mầm xanh hạt tròn 4% mầm xanh hạt dài.Xđ KG của F1
Câu 1:Ở 1 loài thực vật,alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Người ta đem các cây hoa đỏ lưỡng bội dị hợp xử lý cônsixin với xác suất thành công là 90 %.Sau đó cho các cây đã xử lý côsixin giao phấn ngẫu nhiên,biết giảm phân bình thường,các cây tứ bội đèu sinh giao tử 2n có khả năng thụ tinh.Theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình đời con là:
A. 53 hoa đỏ:7 hoa trắng B.91 hoa đỏ: 9 hoa trắng C.24 hoa đỏ:1 hoa trắng D.3 hoa đỏ:1 hoa trắng
Câu 2:Ở một loài thực vật lưỡng bội ,alen A quy đinh thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;các gen phân li độc lập.Cho cây thân cao,hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1.Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 gây đột biến tứ bội hóa.Cho các đột biến phát triển thành cây tứ bội rồi cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp,hoa trắng.Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.Theo lý thuyết,ở đời con có tỉ lệ KH là
A.36;6:6:1 B.25:5:5:1 C.17:9:9:1 D.16:4:4:1
Câu 3:Ở một loài thực vật,alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ.Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau,thu được các hợp tử F1.Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội.Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn,thu được F2 có KH phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to;1 cây quả nhỏ.Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 đúng?
I.Có 4 loại kiểu gen khác nhau
II.Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 1/9
III.Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất
IV.Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 1/36
A.1 B.2 C.3 D.4
Giúp em với ạ!
Ở ngô, chiều dài trung bình của lóng cây dòng 1 là 3,2dm; dòng 2 là 2,1dm. Cho giao phối giữa hai cây thuần chủng thuộc hai dòng nói trên thì ở F1 chiều dài lóng là 2,65dm. Cho giao phấn các cây F1 thu đc F2. Trong đó có 25% cây chiều dài lóng 3,2dm; 6,25 cây chiều dài lóng 2,1dm.
a) Xác định có ít nhất bao nhiêu cặp gen chi phối sự di truyền trên.
b) Kiểu tác động của gen và mỗi gen trội chi phối chiều dài lóng là bao nhiêu dm?
...................
1 loài hoa , khi lai giữa cây quả kép , màu đỏ với cây quả đơn , màu vàng cho F1 toàn hoa kép màu đỏ . cho F1 tự thụ phấn cho F2 4 loại kiểu hình . trong 5000 cây có 450 cây hoa kép , màu vàng . biết mỗi gen quy định 1 tinhd trạng . kiểu gen của P là ?
A :\(\dfrac{Ab}{Ab}\)x \(\dfrac{Ab}{Ab}\) B : \(\dfrac{AB}{AB}x\dfrac{ab}{ab}\) C :\(\dfrac{Ab}{aB}x\dfrac{ab}{ab}\) D :\(\dfrac{aB}{aB}x\dfrac{aB}{aB}\)